Page 62 - Giáo trình môn học Dược lâm sàng
P. 62
Bảng 10. Phân loại THA theo mức HA đo tại phòng khám theo Khuyến cáo về chẩn đoán
và điều trị THA của Hội Tim mạch học Việt Nam 2018
Phân loại HA tâm thu (mmHg) HA tâm trương (mmHg)
Tối ưu < 120 và hoặc < 80
Bình thường ** 120 – 129 và hoặc 80 – 84
Bình thường cao ** 130 – 139 và hoặc 85 – 89
Độ 1 140 – 159 và hoặc 90 – 99
Độ 2 160 – 179 và hoặc 100 – 109
Độ 3 180 và hoặc 110
THA tâm thu đơn độc* 140 và < 90
* THA tâm thu đơn độc xếp loại theo mức HATT
** Tiền THA: khi HATT > 120 – 139 mmHg và HATTr > 80 – 89 mmHg.
1.1.3. Đánh giá nguy cơ tim mạch ở người bệnh tăng huyết áp
1.1.3.1. Các yếu tố ảnh hưởng nguy cơ tim mạch ở bệnh THA
Người bệnh cần được đánh giá đầy đủ và toàn diện về tiền sử gia đình và bản thân,
các yếu tố tham gia phát triển THA, yếu tố nguy cơ tim mạch, tổn thương cơ quan đích và
các bệnh mắc kèm.
Bảng 11. Các yếu tố ảnh hưởng nguy cơ tim mạch ở người bệnh THA
Đặc điểm người bệnh và thông số cận lâm sàng
Giới tính
Tuổi
Thuốc lá (đang hút hoặc đã hút)
Cholesterol toàn phần và HDL-C
Tăng acid uric máu
Đái tháo đường
Thừa cân hoặc béo phì
Tiền sử gia đình bị bệnh tim mạch sớm (nam < 55 và nữ < 65)
Tiền sử gia đình hoặc người thân mắc bệnh THA sớm
Mãn kinh sớm
Lối sống tĩnh tại
Yếu tố tâm lý xã hội
Nhịp tim (trị số khi nghỉ > 80 lần/phút)
Tổn thương cơ quan đích không triệu chứng
Cứng mạch: HA mạch (người lớn) ≥ mmHg
Vận tốc sóng mạch (PWV) ĐMC – đùi > m s
Điện tâm đồ dày thất trái
Siêu âm tim dày thất trái
Albumin niệu vi thể hoặc tăng tỷ lệ albumin – creatinin