Page 61 - Giáo trình môn học Dược lâm sàng
P. 61

SỬ DỤNG HỢP LÝ THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TIM MẠCH



               MỤC TIÊU

                   1. Trình bày được cơ sở lựa chọn thuốc điều trị tăng huyết áp, nguyên tắc điều trị tăng

                   huyết áp, phác đồ sử dụng thuốc điều trị tăng huyết áp và các lưu ý khi sử dụng thuốc

                   2. Trình bày được cơ sở lựa chọn thuốc điều trị suy tim, phác đồ sử dụng thuốc điều trị

                   suy tim và các lưu ý khi sử dụng thuốc.


               1. SỬ DỤNG HỢP LÝ THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TĂNG HUYẾT ÁP

               1.1. Kiến thức chung về bệnh tăng huyết áp

               1.1.1. Định nghĩa tăng huyết áp
                     Tăng huyết áp (THA) được định nghĩa khi huyết áp tâm thu ≥ 140 mmHg và hoặc

               huyết áp tâm trương (HATTr) ≥ 90 mmHg. Định nghĩa này được áp dụng cho người ≥

               18 tuổi; huyết áp (HA) được đo lúc ngồi ít  nhất 2 lần mỗi lần  khám và ít nhất 2 lần

               khám khác nhau. Bên cạnh chẩn đoán tăng huyết áp tại phòng khám, còn có những định

               nghĩa khác cho THA ngoài phòng khám.
                Bảng  9.  Định nghĩa THA theo HA đo tại phòng khám, HA Holter và HA đo tại nhà theo

                    khuyến cáo về chẩn đoán và điều trị THA của Hội Tim mạch học Việt Nam 2018

                                                               HA tâm thu            HA tâm trương
                                 Phân loại
                                                                 (mmHg)                  (mmHg)

                   HA tại phòng khám                         140       và/ hoặc              90

                   Holter HA

                   HA trung bình ban ngày (lúc thức)         135       và/ hoặc              85
                   HA trung bình ban đêm (lúc ngủ)           120       và/ hoặc              70

                   HA trung bình 24 giờ                      130       và/ hoặc              80

                   HA trung bình tại nhà                     135       và/ hoặc              85



               1.1.2. Phân loại tăng huyết áp
                     Bảng 3.2 trình bày phân loại THA theo mức HA đo tại phòng khám. Trong trường

               hợp HA không cùng mức để phân loại thì chọn mức HATT hoặc HATTr cao nhất.
   56   57   58   59   60   61   62   63   64   65   66