Page 73 - Giáo trình Răng hàm mặt
P. 73

Từ răng 33 đến răng 43 đường gãy thường đi chéo sang bên, hoặc cả hai bên
                   tạo thành hình λ. Gãy vùng cằm ít di lệch vì cân bằng lực của cơ, nếu có di
                   lệch thì theo chiều trên dưới hoặc trong ngoài.
                   + Triệu chứng:
                   - Chảy máu qua đường gãy.
                   - Kẽ răng hai bên đường gãy rộng.
                   - Nếu nhẹ thì thấy lợi chỉ bầm tím, nếu nặng thì rách lợi dọc theo chân răng.
                   - Khớp cắn sai, xương hàm di động bất thường.
                   * Gãy vùng bên: Từ răng số 4 đến răng số 8 hàm dưới.
                   + Đường gãy thường đi qua lỗ cằm chếch xuống dưới và sang bên, đoạn
                   xương hàm dưới bị kéo lên trên ra trước nên các răng ở trên đoạn này chạm
                   răng hàm trên, đoạn xương hàm dài bị kéo xuống dưới ra sau nên răng trên
                   đoạn này không chạm răng hàm trên.
                   + Triệu chứng:
                   - Chảy máu nhiều vì đường gãy làm đứt bó mạch thần kinh răng dưới, sưng
                   nề, bầm tím, hạn chế há miệng, lợi rách.
                   - Khớp cắn sai, chỉ một nhóm răng chạm răng hàm trên, các răng còn lại
                   không chạm, có di động bất thường.
                   * Gãy vùng góc hàm:
                   Đường gãy đi qua ổ răng số 8, đường gãy vát ra sau.
                   Cành cao xương hàm dưới bị kéo ra trước, phần còn lại bị kéo xuống dưới
                   và ra sau.
                   + Triệu chứng:
                   - Chảy máu nhiều qua đường gãy.
                   - Phù nề vùng dưới hàm, sàn miệng.
                   - Há miệng hạn chế.
                   - Di động bất thường, khớp cắn hở bên gãy.
                   * Gãy cành cao:
                   Ít gặp.

                   Thường gãy dọc, đoạn trước bị cơ  thái dương kéo lên trên vào trong, đoạn
                   sau bị cơ kéo lệch ra ngoài và ra sau.
                   + Triệu chứng:
                   - Sưng nề, bầm tím phần mềm dọc cành cao.
                   - Hạn chế há miệng, khớp cắn sai, chạm răng bên gãy, bên lành hở.
                   * Gãy cổ lồi cầu một hoặc hai bên:
                   - Gãy cổ lồi cầu cao: Gãy trong bao khớp.
                   - Gãy cổ lồi cầu thấp: Gãy ngoài ổ khớp.
                   - Lồi cầu bật khỏi ổ khớp.
                    + Triệu chứng:
                   - Đau, chảy máu ống tai ngoài.



                                                                                                       73
   68   69   70   71   72   73   74   75   76   77   78