Page 75 - Giáo trình Răng hàm mặt
P. 75

- Giảm đau.
                   - Chống phù nề.
                   4.8. Chăm sóc:
                   4.8.1. Nhận định:
                   + Hỏi và ghi chép tỉ mỉ thời gain bị tai nạn, loại tác nhân gây chấn thương,
                   dấu hiệu tri giác của người bệnh từ khi bị tai nạn đến lúc khám, các dấu hiệu
                   cơ năng: Đau đầu, buồn nôn hoặc nôn, sơ cứu sau tai nạn.
                   + Thăm khám toàn diện:
                   - Toàn trạng người bệnh: Da, niêm mạc, huyết áp, nhịp thở.
                   - Dấu hiệu chấn thương sọ não (tri giác, thần kinh khu trú, vỡ nền sọ).
                   - Dấu hiệu choáng, tắc đường hô hấp, chảy máu…
                   - Mức độ đau, sưng nề, bầm tím.
                   - Tình trạng ăn uống và vệ sinh răng miệng.
                   - Tiến triển của vết thương.
                   4.8.2. Chẩn đoán chăm sóc:
                   - Nguy cơ tắc đường hô hấp do tụt lưỡi và tăng xuất tiết.
                   - Nguy cơ choáng do đau hoặc mất máu nhiều.
                   - Sưng nề do tổn thương xương hoặc phần mềm.
                   - Ăn uống và vệ sinh răng miệng khó do đau hoặc do cố định hai hàm.
                   - Lo lắng do sợ ảnh hưởng tới thẩm mỹ.
                   4.8.3. Lập kế hoạch chăm sóc:
                   - Phòng, chống tắc đường thở và Shock.
                   - Giảm sưng nề vùng tổn thương.
                   - Giúp người bệnh tăng cường ăn uống, nâng cao thể trạng.
                   - Hướng dẫn và giúp đỡ người bệnh vệ sinh răng miệng.
                   - Giảm lo lắng để người bệnh yên tâm điều trị.
                   4.8.4. Thực hiện kế hoạch chăm sóc:
                   4.8.4.1. Phòng, chống tắc đường thở:
                   + Đây là ưu tiên cấp cứu số một

                   + Giải phóng đường hô hấp.
                   - Đặt người bệnh nằm nghiêng.
                   - Nới rộng quần áo, vùng cổ…
                   - Hút đờm dãi hoặc quấn gạc vào ngón tay móc đờm dãi xuất tiết, cục máu
                   đông trong mũi, miệng người bệnh.
                   - Lấy hết các dị vật trong miệng người bệnh nếu có.
                   - Kéo lưỡi ra ngoài trong trường hợp bị tụt lưỡi.
                   - Hô hấp nhân tạo hoặc cho thở oxy.
                   - Trợ giúp bác sỹ đặt nội khí quản hoặc mở khí quản khi cần.
                   + Theo dõi nhịp thở, niêm mạc, môi của người bệnh để đánh giá.
                   4.8.4.2. Phòng chống choáng:



                                                                                                       75
   70   71   72   73   74   75   76   77   78   79