Page 44 - Giáo trình Răng hàm mặt
P. 44

- Tuyên truyền tác hại của viêm lợi liên quan tới răng miệng và toàn thân để
                   nâng cao nhận thức cho cộng đồng về bệnh để họ tự làm các biện pháp dự
                   phòng tốt.
                   - Trong thời kỳ thai nghén người mẹ cần ăn uống đủ chất để thai nhi được
                   phát triển tốt. Trẻ sơ sinh cần được nuôi dưỡng đầy đủ bằng sữa mẹ, có đủ
                   Canci giúp cho mầm răng phát triển thuận lợi. Phòng cho trẻ các bệnh đường
                   mũi họng để trẻ không thở miệng ảnh hưởng đến cung răng.
                   Trẻ học cấp I, II cần được hướng dẫn cách chải răng và giữ vệ sinh răng
                   miệng. Được chữa các răng sâu và nắn chỉnh răng mọc lệch lạc.
                   Tuổi dậy thì và thanh niên: Có sự thay đổi nội tiết tố và phát triển mạnh về
                   thể chất và rất dễ bị viêm lợi cần giữ vệ sinh răng miệng cẩn thận đặc biệt là
                   chăm sóc răng tại nhà, chữa viêm loét lợi nếu có, nắn chỉnh răng mọc lệch
                   lạc hay khớp cắn không bình thường như vẩu, khớp cắn ngược.
                   Khám định kỳ 6 tháng/lần.
                   Tuổi trưởng thành:
                   Duy trì việc chăm sóc răng miệng đều đặn thường xuyên tại nhà.
                   Khám răng miệng định kỳ, chữa các răng sâu, chữa viêm lợi và viêm quanh
                   răng kịp thời, chỉnh sửa sang chấn khớp cắn.
                   Những răng bị nhổ do viêm quanh răng cần được phục hồi bằng răng, hàm
                   giả để ăn nhai và giữ cho răng còn lại được chắc.
                   Giữ vệ sinh răng miệng và xoa nắn lợi hàng ngày, dùng bàn chải kẽ, chỉ tơ
                   nha khoa để làm sạch mặt bên và các kẽ răng.
                   7. Chăm sóc:
                   7.1. Nhận định:
                   *Hỏi:
                   - Tiền sử: Bản thân (bệnh lý răng miệng, toàn thân, các thuốc điều trị và dị
                   ứng thuốc), gia đình. Nếu là nữ giới cần hỏi chu kỳ kinh nguyệt, thai
                   nghén…
                   - Chảy máu: Tự nhiên hay khi kích thích, mức độ chảy máu…

                   - Đau: Vị trí, tính chất, mức độ.
                   - Răng lung lay: Vị trí, mức độ.
                   - Sốt: Mức độ, tính chất.
                   *Khám:
                   - Lợi: Đánh giá màu sắc, mức độ sưng nề, chảy máu, tụt lợi, túi lợi bệnh lý,
                   ổ abces.
                   - Răng: Tình trạng vệ sinh răng miệng (cao răng, mảng bám trên bề mặt
                   răng) sang chấn khớp cắn (hàn cao, núm phụ), răng lung lay (vị trí, mức độ),
                   mức độ hở cổ răng, gõ răng có đau không?
                   - Thực hiện các xét nghiệm: Công thức máu, máu chảy, máu đông, Xquang,
                   soi tươi dịch túi lợi.



                                                                                                       44
   39   40   41   42   43   44   45   46   47   48   49