Page 16 - Giáo trình môn học chăm sóc sức phụ nữ, bà mẹ và gia đình
P. 16

một thời gian dài phát triển ở bề mặt cổ tử cung, các tế bào tân sinh phá huỷ lớp màng

                  đáy,  lan tràn đến tổ chức liên kết của cổ tử cung và đi xa theo đường bạch huyết,

                  đường máu.

                  3.4.1. Các yếu tố nguy cơ
                        - Tuổi: từ  35 – 50.

                        - Đẻ nhiều: từ 5 con trở lên.

                        - Hoạt động sinh dục sớm: trước 17 tuổi.

                        - Có nhiều bạn tình.

                        - Tiền sử có bệnh viêm sinh dục do virus Papilloma hay herpes.
                        - Vệ sinh cá nhân kém.

                  3.4.2. Triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng

                        Thường người bệnh đến khám, vì ra máu âm đạo bất thường giữa kỳ kinh, sau

                  giao hợp, hoặc là khí hư hôi, màu hồng cộng với cơ thể suy mòn.

                  3.4.2.1. Giai đoạn sớm
                        Hầu như không có dấu hiệu lâm sàng.

                        Chẩn đoán chủ yếu dựa vào các xét nghiệm như: tế bào âm đạo, soi cổ tử cung,

                  sinh thiết cổ tử cung.

                  3.4.2.2. Giai đoạn muộn

                         Chẩn đoán dựa vào
                        - Cổ tử cung loét, sùi, dễ chảy máu, sờ cổ tử cung thấy nền loét sùi cứng.

                        - Khi ung thư đã sang giai đoạn 2 – 3, sờ túi cùng bên thấy cứng, hẹp.

                  3.5. Chăm sóc người bệnh khối u sinh dục

                  3.5.1. Kế hoạch chăm sóc người bệnh điều trị nội khoa/trước phẫu thuật

                  3.5.1.1. Nhận định
                        Người hộ sinh cần nhận định các vấn đề sau:

                        - Toàn trạng người bệnh:

                        . Tình trạng tinh thần, thể trạng.

                        . Tình trạng thiếu máu.

                        . Cân nặng, mạch, huyết áp, nhiệt độ, nhịp thở.
                        . Hệ thống hạch bạch huyết.

                        - Các dấu hiệu cơ năng: đau, sốt, dịch âm đạo, ra máu âm đạo...

                        - Tình trạng khối u: vị trí, mật độ, thể tích, sự di động...


                                                              15
   11   12   13   14   15   16   17   18   19   20   21