Page 213 - Giao trinh- Chăm sóc sức khỏe người lớn 2
P. 213
Giảm hoặc mất phản xạ ánh sáng.
+ Các bất thường của vị trí, tư thế và vận động của mắt.
+ Biểu hiện phù não: đau đầu, buồn nôn và nôn, nhịp tim chậm, phù gai thị...
2.1.3. Rối loạn hô hấp
- Mùi hơi thở: mùi rượu trong ngộ độc rượu, mùi Acétone trong hôn mê do
nhiễm toan trong bệnh đái tháo đường...
- Nhịp thở:
+ Thở nông: ngộ độc các chất an thần trung ương và thuốc phiện, phù niêm mạc
+ Thở nhanh: cường giáp, tổn thương gian não
+ Thở Kussmaull: nhiễm toan cetone, urê
+ Thở Cheynes-Stockes: tăng áp lực nội sọ
+ Thở mất điều hòa: biểu hiện sự rối loạn, thay đổi liên tục cả nhịp thở và biên
độ thở. Thở ngáp cá: động tác thở rất thưa và nông. Nguyên nhân là do tổn
thương cầu và hành não.
2.1.4. Rối loạn tuần hoàn
- Tăng huyết áp trong hôn mê do bệnh cảnh não do tăng huyết áp hoặc tăng
nhanh trong tăng áp lực nội sọ.
- Hạ huyết áp: trong hôn mê do nhiễm độc rượu hay barbiturat, xuất huyết nội,
nhồi máu cơ tim…
2.1.5. Rối loạn thân nhiệt
- Tăng thân nhiệt: hôn mê do viêm não, viêm màng não do vi trùng, nhiễm
trùng hệ thống. Rối loạn điều nhiệt do xuất huyết hoặc nhồi máu não. Thân nhiệt
0
cao (42 - 44 C) có da khô gặp trong nhiễm độc thuốc kháng cholinergic.
- Hạ thân nhiệt: nhiễm độc rượu, barbiturate, thuốc an thần hay phenothiazide,
hạ đường huyết, suy tuần hoàn ngoại biên.
2.2. Triệu chứng cận lâm sàng
- Xét nghiệm máu: đường huyết, điện giải đồ, ure, creatinin, NH3, huyết đồ...
- Xét nghiệm tìm các chất độc trong nước tiểu hoặc máu.
- Soi đáy mắt.
- CT scan não, điện não đồ (EEG)
212