Page 134 - Giao trinh- Chăm sóc sức khỏe người lớn 2
P. 134
Tiếng lạo xạo khi vận động.
Chú ý khai thác tiền sử bệnh.
Quan sát.
Với tư thế đứng thẳng ta phát hiện dị dạng của khớp gối và xương.
Quan sát những thay đổi về da, phần mềm và hình thái khớp gối cong lõm.
Quan sát hiện tượng teo cơ quanh khớp.
Tìm các điểm đau.
Di động xương bánh chè.
Bập bềnh xương bánh chè.
Bập bềnh xương bánh chè và dấu đa động.
4.3.3. Thăm khám khớp vai
Những thay đổi ở ngoài da và hình thái vai có thể thấy trong các bệnh thực sự
của khớp vai: viêm mủ khớp, lao khớp, khối u...
Tìm các điểm đau.
Tiến hành các động tác của khớp vai: bệnh nhân làm các động tác chủ động và
thụ động, gồm đưa ra trước, ra sau, khép vào và giang ra, đưa lên.
4.3.4. Quan sát về cấu tạo và hình thái cột sống
Da, tổ chức dưới da và khối cơ cạnh cột sống.
Quan sát hình thái.
Mất đường cong sinh lý.
Gù, đau.
4.3.5. Khám các khớp bàn tay, ngón tay
Khớp cổ tay.
Khớp bàn ngón tay.
Khớp ngón tay xa.
Dấu hiệu cứng khớp buổi sáng
5. Nhận định người bệnh bệnh lý cơ xương khớp ngoại khoa
5.1. Nhận định bong gân
Danh từ bong gân chỉ tổn thương của dây chằng của khớp (không phải tổn
thương của gân, cơ).
133