Page 133 - Giao trinh- Chăm sóc sức khỏe người lớn 2
P. 133

Diện  khớp  thường  thay  đổi  muộn  sau  những  tổn  thương  của  sụn  khớp.  Diện

                  khớp  lúc  đầu  mờ,  không  rõ  nét,  sau  đó  nham  nhở  rồi  xuất  hiện  những  hốc,

                  khuyết ở đầu xương.

                  Nhận định những thay đổi phần mềm quanh khớp:

                  Trong lao khớp và cột sống có thể thấy hình ảnh áp xe lạnh ở quanh vùng tổn

                  thương. Một số bệnh khớp có thể có hình ảnh vôi hoá bao khớp, dây chằng.

                  4.2.2. Các xét nghiệm nhận định hiện tượng viêm trong bệnh khớp

                  Công thức máu: bạch cầu đa nhân trung tính tăng trong viêm khớp nhiễm khuẩn.

                  Bạch cầu lympho đôi khi tăng trong lao khớp.

                  Tốc độ lắng máu tăng hầu hết các bệnh viêm khớp: viêm khớp nhiễm khuẩn,

                  lao, thấp khớp cấp, viêm khớp dạng thấp, gút, viêm khớp trong các bệnh tạo

                  keo...

                  Sợi huyết: bình thường 300-500 mg%, tăng trong hầu hết các bệnh viêm khớp.

                  Điện di protein huyết thanh: các bệnh viêm khớp đều có tăng globulin và giảm

                  albumin, thấy tăng 2 và globulin

                  4.3. Nhận định một số khớp và khám cột sống


                  4.3.1.Thăm kháp lâm sàng khớp háng
                  Quan sát: tư thế bệnh nhân đứng thẳng, nằm ngửa, ngồi xổm, đứng một chân và


                  đi. Quan sát hình thái phần mềm quanh khớp.
                  Sờ nắn tìm các điểm đau và thay đổi của phần mềm quanh khớp.


                  Khám các động tác là khâu quan trọng nhất. Khám với các tư thế đứng, nằm
                  ngửa và nằm sấp, nên sử dụng thước đo góc để đánh giá khả năng vận động cụ


                  thể.

                  Trước tiên cho bệnh nhân tiến hành một số động tác có tính chất tổng hợp để

                  đánh giá sơ bộ: cúi người ra phía trước, dạng hai chân, ngồi xổm...

                  Lần lượt khám các động tác gấp duỗi, khép dạng và quay. Thường khám với tư

                  thế bệnh nhân nằm ngửa.

                  4.3.2. Khám khớp gối

                  Đau.

                  Hạn chế vận động.



                                                                                                        132
   128   129   130   131   132   133   134   135   136   137   138