Page 131 - Giao trinh- Chăm sóc sức khỏe người lớn 2
P. 131

Viêm dày màng xương, màng xương bị phá vỡ.

                  4. Nhận định bệnh lý khớp

                  4.1. Thăm khám lâm sàng

                  4.1.1. Triệu chứng cơ năng

                  Đau khớp: là dấu hiệu hay gặp nhất, cần chú ý một số đặc điểm sau:

                  Phải xác định vị trí đau khớp.

                  Về tính chất đau khớp.

                  Các phương pháp lượng giá dấu hiệu đau khớp.

                  Đánh giá bằng thang nhìn: trên một thước vạch 10 độ, bệnh nhân tự xác định

                  đau ở độ nào (0 là không đau, 10 là đau tối đa không chịu nổi).

                  Đánh giá bằng dụng cụ tì nén vào khớp.

                  Đánh giá bằng khả năng sinh hoạt hằng ngày.

                  Đánh giá mức độ đau bằng số lần thức dậy trong đêm.

                  Hạn chế vận động: bệnh nhân tự cảm thấy không làm được một số động tác của

                  khớp và cột sống như: không nắm được bàn tay, không co được cẳng tay, không

                  giơ tay lên cao, không ngồi xổm được, không cúi xuống, không quay cổ...


                  Dấu hiệu cứng khớp buổi sáng: khi mới ngủ dậy người bệnh thấy khớp cứng đờ
                  khó vận động, chỉ sau một thời gian mới thấy mềm trở lại dễ vận động hơn, hay


                  gặp dấu hiệu này ở hai bàn tay và khớp gối (gặp trong thoái hoá khớp).
                  Dấu hiệu phá gỉ khớp: dấu hiệu phá gỉ khớp hay gặp trong thoái hoá khớp, lúc


                  mới ngủ dậy vướng và khó vận động, nhưng chỉ sau vài động tác khởi động thì
                  dấu hiệu này mất đi.


                  4.1.2. Triệu chứng thực thể

                  Sưng khớp: là hiện tượng khớp thay đổi hình dáng to hơn bình thường.

                  Sưng khớp do viêm: viêm cấp, viêm mạn tính.

                  Sưng khớp không do viêm.

                  Xếp  loại  bệnh  dựa  vào  số  lượng  khớp  tổn  thương:  viêm  đa  khớp,  viêm  một

                  khớp...

                  Xếp loại viêm khớp dựa vào vị trí: khớp nhỏ, khớp lớn.






                                                                                                        130
   126   127   128   129   130   131   132   133   134   135   136