Page 221 - Giáo trình môn học vi sinh vật học
P. 221

tính, bán cấp hoặc mạn tính. B. pseudomallei có thể sống trong các đại thực bào, đây có

               thể là lý do của những trường hợp bệnh tái phát.

               3. Chẩn đoán vi sinh

               3.1. Nuôi cấy
                       Tuỳ theo bệnh cảnh lâm sàng mà lấy các loại bệnh phẩm khác nhau: mủ (áp xe,

               mụn mủ), máu (nghi nhiễm khuẩn huyết), đờm (viêm phế quản, phổi), dịch (màng phổi,

               màng tim, màng não...). Những bệnh phẩm từ các ổ kín thì cấy vào các môi trường thông

               thường, không có chất ức chế (thạch thường, thạch máu, canh thang). Những bệnh phẩm

               có  bội  nhiễm  thì  cấy  vào  môi  trường  có  chất  ức  chế  của  Ashdown  (chất  ức  chế  là
               gentamicin).

                       Xác định vi khuẩn căn cứ vào: Hình thể của chúng (cầu trực khuẩn Gram âm, bắt

               màu đậm ở hai cực), hình thái khuẩn lạc (mặt nhăn nheo, khô), oxidase và catalase (+), có

               di động, chuyển hoá đường theo kiểu oxy hoá; citrat simmons và arginin dihydrolase (+).

               3.2. Chẩn đoán huyết thanh
                   -  Trong điều tra dịch tễ học: dùng phản ứng ngưng kết hồng cầu thụ động (IHA) với

               kháng nguyên thô.

                   -  Trong  chẩn  đoán  bệnh  dùng  IHA  kết  hợp  cùng  ELISA  với  kháng  nguyên  là

               protein hoặc glycolipid tinh chế.

               4. Nguyên tắc phòng bệnh
                       Tăng cường sức đề kháng chung, giữ gìn vệ sinh, cố gắng tránh các tổn thương da

               khi làm việc trên các đồng lúa nước.

               5. Nguyên tắc điều trị

                       B.  pseudomallei  kháng  gentamicin  và  ampicillin;  nhạy  cảm  với  tetracyclin,

               chloramphenicol, bactrim và đặc biệt là ceftazidim. Trong chọn lựa kháng sinh, cần lưu ý
               tới khả năng lẩn tránh của B. pseudomallei trong các tế bào.

                       Các biện pháp điều trị hỗ trợ (tháo mủ các ổ áp xe, tăng cường dinh dưỡng, điều trị

               các bệnh kèm theo và điều trị triệu chứng) có ý nghĩa rất lớn.





                                                            221
   216   217   218   219   220   221   222   223   224   225   226