Page 219 - Giáo trình môn học vi sinh vật học
P. 219

Burkholderia pseudomallei

                                                 (Trực khuẩn Whitmore)



               1. Đặc điểm sinh học

               1.1. Hình thể

                       B. pseudomallei là trực khuẩn hoặc cầu-trực khuẩn Gram âm, thường bắt màu đậm
               ở hai cực; nhìn qua kính hiển vi giống như hình một chiếc kim băng. Kích thước khoảng

               0,8  1,5 m, không sinh nha bào, có một chùm lông ở một cực (Hình 69).

               1.2. Nuôi cấy

                       B. pseudomallei mọc được trên các môi trường nuôi cấy thông thường, hiếu khí

               tuyệt đối. Trên môi trường lỏng, B. pseudomallei hình thành nhiều váng; càng để lâu,

               váng càng dày và có thể leo lên cả thành ống. Trên môi trường đặc, khuẩn lạc thường

               khô, bề mặt nhăn nheo, bờ răng cưa, màu trắng đục hoặc màu kem. Trên cùng một đĩa
               thạch, có thể thấy tồn tại cùng một lúc nhiều dạng khuẩn lạc có kích thước và hình thái

               khác nhau (có cả đồng thời các khuẩn lạc dạng S, R và M). Mọc được ở nhiệt độ từ 5 -

               42C và ở môi trường có 3% NaCl.

                       B. pseudomallei không sinh sắc tố hoà tan. Nuôi cấy toả ra một mùi thơm đặc biệt

               giống như mùi nho (grape-like odor), mùi này còn tồn tại đến chừng nào vi khuẩn trên
               môi trường còn sống.

               1.3. Đặc điểm hoá sinh

                       Oxidase và catalase (+). Trên môi trường OF, nhiều carbohydrat bị phân giải theo

               lối oxy hoá có sinh acid: arabinose, dulcitol, fructose, galactose, glucose, glycerol, lactose

               và  mannitol;  gelatinase,  arginin  dihydrolase  và  citrat  Simmons  (+);  urease  và
                                              -
               trypthophanase (-); khử NO  đến N . Di động mạnh bằng một chùm lông chỉ có ở một
                                             3
                                                      2
               cực (Hình 72).
               1.4. Khả năng đề kháng:









                                                            219
   214   215   216   217   218   219   220   221   222   223   224