Page 199 - Giáo trình môn học vi sinh vật học
P. 199

TRỰC KHUẨN PHONG

                                                  (Mycobacterium leprae)



                       Trực khuẩn này được Hansen phát hiện năm 1874 ở Novergia. Bệnh phong trước

               đây gặp khắp thế giới, nhưng hiện nay chỉ còn ở vùng nhiệt đới và ôn đới, nơi có điều

               kiện sống thấp. Theo Tổ chức Y tế Thế giới (12/2003), trên toàn cầu có 534.311 bênh
               nhân phong đang điều trị đa hoá trị liệu và bệnh nhân mới là 620.672. Đông Nam á là khu

               vực có bệnh nhân phong cao nhất.

               1. Đặc điểm sinh học

               1.1. Hình thể

                       Trực khuẩn phong có hình dạng như trực khuẩn lao, nhưng mập hơn và kháng cồn
               kháng acid ít hơn.

               1.2. Nuôi cấy

                       Trực khuẩn phong chưa nuôi cấy được trên môi trường nhân tạo. Khi tiêm truyền

               vào chuột hamster, trực khuẩn phong sinh sản nhanh tại chỗ tiêm. Nhờ vậy người ta có

               thể giữ được chủng phong để nghiên cứu.

               2. khả năng Gây bệnh
                       Trực khuẩn phong gây bệnh tự nhiên cho người. Chúng xâm nhập chủ yếu qua

               đường da, nhưng có thể đi qua đường niêm mạc.

                        Nhiễm trùng M. leprae gây ra 2 thể hủi:

                        Hủi ác tính và hủi củ. Cả hai thể hủi đều gây biến dạng chi, rối loạn cảm giác, tổn
               thương xương và dày da.

                        + Hủi ác tính là thể bệnh mạn tính và tiến triển, thường gây tử vong cho bệnh

               nhân.

                        Đáp ứng miễn dịch tế bào trong thể hủi này nghèo nàn nên vi khuẩn sinh sản và

               phát triển khắp nơi trong cơ thể. Bệnh gây tổn thương da rất nặng, đặc biệt là ở mặt gây
               biến dạng mặt “Bộ mặt sư tử”. Mù và biến dạng mũi là hai tổn thương rất hay gặp. Tổn

               thương thần kinh đối xứng hai bên.

                        Test da (-).

                                                            199
   194   195   196   197   198   199   200   201   202   203   204