Page 204 - Giáo trình môn học vi sinh vật học
P. 204

LEGIONELLA



               MỤC TIÊU HỌC TẬP

                       1.  Trình bày được đặc điểm vi khuẩn học, khả năng gây bệnh, chẩn đoán vi khuẩn

                          học; nguyên tắc phòng và điều trị bệnh do Legionella.


                       Legionella bao gồm 23 loài, phần lớn chúng thuộc loại gây viêm phổi không điển

               hình.

               1. Đặc điểm sinh học

                   -  Legionella là những trực khuẩn bắt mầu Gram âm nhạt. Trong tiêu bản sinh thiết

               phổi, chúng không bắt mầu Gram mà phải nhuộm bằng phương pháp thấm bạc.
                   -  Legionella thuộc loại vi khuẩn khó nuôi cấy, yêu cầu có nhiều ion sắt và cystein.

               2. khả năng gây bệnh

                   -  Legionella thường tồn tại trong các nguồn nước lạnh hồ ao, nước điều hoà nhiệt

               độ. Điều hoà nhiệt độ là điều kiện lây nhiễm thuận lợi nhất của vi khuẩn này.

                   -  Vi khuẩn này lây lan qua đường thở và gây ra viêm phổi. Từ bệnh nhân viêm
               phổi, vi khuẩn này có thể gây nhiễm nguồn nước máy (vòi nước, bể nước) và khăn mặt.

               Legionella không truyền trực tiếp từ người sang người.

                   -   Ngoài gây viêm phổi không điển hình, Legionella còn có thể gây ra tiêu chảy nhẹ

               kèm theo sốt, nhức đầu và bênh tự khỏi sau 4-5 ngày.

                   -  L. pneumophila sinh sản trong đại thực bào và thuộc loại gây bệnh nội bào.
                   -  Những người già, nghiện rượu, hút thuốc và suy giảm  miễn dịch là những đối

               tượng dễ bị bệnh do L. pneumophila.

               3. Chẩn đoán vi sinh

                   -   Do Legionella khó nuôi cấy, nên chẩn đoán chủ yếu dựa trên phương pháp huyết

               thanh học.
                   -  L. pneumophila có 6 týp huyết thanh, nên phản ứng miễn dịch huỳnh quan gián

               tiếp (IFA) thường được tiến hành với 6 kháng nguyên của 6 týp huyết thanh này.




                                                            204
   199   200   201   202   203   204   205   206   207   208   209