Page 160 - Giáo trình môn học vi sinh vật học
P. 160

Với nitrat và nitrit: Vi khuẩn lậu không khử nitrat nhưng có khả năng khử nitrit

               sinh nitơ.

               1.5. Các cấu trúc phân tử bề mặt, độc tố, enzym

                        Pili: Là yếu tố độc lực tiên quyết (lậu cầu không có pili không gây bệnh). Nó ức
               chế hiện tượng thực bào và cho vi khuẩn bám vào tế bào vật chủ. Các pili khác nhau về

               cấu trúc kháng nguyên nên kháng thể không có tác dụng bảo vệ.

                        Protein màng II: Là protein bề mặt liên quan đến sự bám dính của vi khuẩn vào

               tế bào vật chủ.

                   -  Enzym IgA protease.
               2. Khả năng gây bệnh

                       Vi khuẩn lậu chỉ có vật chủ duy nhất là người. Bệnh liên quan chặt chẽ với hoạt

               động tình dục. Vi khuẩn lậu gây viêm niệu đạo cho cả nam và nữ. Triệu chứng điển hình

               là đái mủ, đái khó, chảy mủ niệu đạo. Nhưng cũng có khoảng 1/5 số người không có triệu

               chứng điển hình. ở phụ nữ, triệu chứng phức tạp hơn: tiết dịch niệu đạo, âm đạo. Vị trí
               bệnh ở phụ nữ thường ở cổ tử cung, tuyến Skene, tuyến Bartholin, có khi tới cả tử cung,

               vòi trứng, buồng trứng.

                       Viêm trực tràng: thường gặp ở những người đồng tính luyến ái nam. Triệu chứng

               viêm trực tràng do lậu thường không điển hình.

                       Nhiễm lậu cầu ở họng: gặp ở đồng tính luyến ái cả hai giới hoặc khác giới. Bệnh lậu ở
               trẻ em: thường biểu hiện lậu ở mắt do lây vi khuẩn từ mẹ trong thời kỳ chu sinh, phổ biến

               nhất là chảy mủ kết mạc sau đẻ 1-7 ngày. Nếu không được điều trị kịp thời, có thể dẫn tới

               mù.

                       Nhiễm lậu cầu lan toả: bệnh thường gặp ở những người bị lậu nhưng không được

               điều trị, hầu hết xảy ra ở phụ nữ. Biểu hiện của bệnh viêm khớp, viêm gan, viêm cơ tim,
               viêm nội tâm mạc, viêm màng não.

               3. Chẩn đoán vi sinh

               3.1. Chẩn đoán trực tiếp







                                                            160
   155   156   157   158   159   160   161   162   163   164   165