Page 6 - Giáo trình môn học Hóa sinh
P. 6

Phản  ứng  2:  Phản  ứng  đồng  phân  G6P  tạo  thành  Fructose-6-
                         phosphat  được  xúc  tác  bởi  Phosphoglucose  isomease,  đây  là  phản  ứng
                         thuận nghịch.


                                Phản  ứng  3:  Sự  phosphoryl  hoá  F6P  tạo  thành  Fructose1-6-
                         diphosphat (F1,6DP) xúc tác bởi Phosphofructokinase (PFK), cũng giống
                                              ++
                         phản ứng 1 cần Mg .
                                Phản ứng 4: Là phản ứng phân cắt dưới tác dụng của Aldolase, cắt
                         đôi  phân  tử  F1,6DP  tạo  thành  hai  mẩu  3  cacbon  là  Glycealdehyd-3-

                         phosphat (GAP) và Dihydroxyacetolphosphat (DHAP).
                                Phản ứng 5: Ở phản ứng số 4 chỉ có GAP được oxy hoá trong giai

                         đoạn 2 nên bước ngay vào phản ứng số 6, còn DHAP không được oxy hoá
                         trong giai đoạn 2 nên buộc phải đồng phân hoá tạo thành GAP (phản ứng
                         5), dưói tác dụng của Trio phosphat isomease.

                              - Giai đoạn 2: Gồm 5 phản ứng (6-10). Hai phân tử glyceraldehyd-3-

                         phosphat chuyển hoá thành pyruvat tạo ra 4ATP.


                                Phản ứng 6: Là phản ứng oxy hóa và phosphoryl hóa GAP tạo 1,3
                                                         +
                         diphosphoglycerat  bởi  NAD và  Pi,  được  xúc  tác  bởi  Glycealdehyd-3-
                         phosphat dehydrogenase tạo sản phẩm 1,3 diphosphoglycerat (1,3DPG).

                                Phản ứng 7: Đây là phản ứng đầu tiên của con đường đường phân
                         tạo ATP và 3-phosphoglycerat (3PG) nhờ Phosphoglycerat kinase (PGK).


                                Phản  ứng  8:  Phản  ứng  đồng  phân  3PG  tạo  2-phosphoglycerat
                         (2PG)  nhờ  Phosphoglycerat  mutase  (PGM).Con  đường  đường  phân  ảnh
                         hưởng đến sự vận  chuyển oxy trong hồng cầu vỡ 2,3-diphosphoglycerat
                         có tác dụng điều hoà vận chuyển oxy trong hồng cầu.

                                Phản ứng 9: Là sự khử nước của 2PG dưới tác dụng của Enolase

                         tạo sản phẩm Phosphoenolpyrruvat (PEP), enzym này  chỉ hoạt động khi
                                          ++
                         kết họp với Mg .
                                Phản ứng 10: Phản ứng tạo thành ATP thứ 2 do PEP chuyển gốc

                         phosphat từ liên kết  giàu năng lượng sang  ADP tạo  ATP mới,  dưới tác
                         dụng của Pyruvat kinase.





                                                                 5
   1   2   3   4   5   6   7   8   9   10   11