Page 37 - Giáo trình môn học Hóa sinh
P. 37
1.5. Phân tích ý nghĩa xét nghiệm urê trong máu
- Trị số bình thường trong máu: 2,5 – 7,5 mmol/l.
- Chỉ định xét nghiệm: Các bệnh lý về gan, thận, kiểm tra chức năng thận
trước phẫu thuật, can thiệp, kiểm tra sức khoẻ định kỳ…
* Ure tăng cao trong các trường hợp:
- Suy thận, thiểu niệu, vô niệu, tắc nghẽn đường niệu...
- Chế độ ăn nhiều protein.
- Xuất huyết tiêu hóa, nhiễm trùng nặng...
- Tăng dị hóa protein: Sốt, bỏng, suy dinh dưỡng, bệnh lý u tân sinh...
- Ngộ độc thủy ngân.
* Ure giảm trong các trường hợp:
- Suy gan, xơ gan, viêm gan nặng cấp hay mạn tính làm giảm tổng hợp ure.
- Chế độ ăn nghèo protein, hòa loãng máu, hội chứng thận hư…
- Hội chứng tiết ADH không thích hợp.
- Có thai.
- Hội chứng giảm hấp thu.
2. Chuyển hoá hemoglobin
2.1. Định nghĩa
Hemoglobin (Hb): là protein tạp hình cầu gồm 2 phần là protein (globin)
có 4 chuỗi polypeptid và nhóm ngoại (4 nhân hem). Phân tử Hb gồm 4 tiểu
đơn vị, mỗi tiểu đơn vị gồm 1 hem gắn với 1 chuỗi polypeptid hoặc hoặc .
Hb có cấu trúc bậc 4. Hb có trong hồng cầu người và động vật cao cấp. Hồng
cầu người chiếm khoảng 32% Hb tương ứng 15g/100ml máu. Hb có nhiều
chức năng quan trọng đặc biệt là vận chuyển oxy.
2.2. Cấu trúc
++
- Hem: hem là phân tử porphirin có chứa ion Fe ở trung tâm. Porphirin
++
mang nhân porphin có 4 vòng pyrol liên kết nhau bằng cầu nối metylen. Fe
liên kết với 4 vòng pyrol qua 4 nguyên tử N. Các nhóm thế đặc biệt vào vòng
36