Page 51 - Hóa phân tích
P. 51
A.citric CH 2COHCH 2(COOH) 3 8,0.10 -4 3,10
2,0.10 -5 4,70
4,0.10 -6 6,39
A. nitrơ HNO 2 4,5.10 -4 3,35
A. formic HCOOH 1,8.10 -4 3,74
A. benzoic C 6H 5COOH 6,5.10 -5 4,19
A. acetic CH 3COOH 1,8.10 -5 4,76
A. carbonic H 2CO 3 4,3.10 -7 6,37
5,6.10 -11 10,26
2.2.4. pH của dung dịch đơn base yếu
-
B + H O OH + BH +
2
1 1
Tương tự có: OH K C . nên pOH pK lg C và
b
b
2 b 2 b
1 1 1
pH = 14 - pK lg C 14 ( pK lg C )
2 b 2 b 2 b b
Ví dụ: Tính pH của dung dịch NH 3 0,01M biết pK , 9 23
NH 4
+
Vì NH 4 và NH 3 là cặp acid-base liên hợp nên: pK b = 14 - pK a = 14-
9,23 = 4,77
Áp dụng công thức tính pH có kết quả pH = 10,6
Bảng 6.3. Hằng số điện ly (Kb) và pKb của một số base yếu
Base Công thức phân tử K b pK b
Diethylamin (C 2H 5) 2NH 9,6.10 -4 3,02
Ethylamin C 2H 5NH 2 4,26.10 -4 3,36
Methylamin CH 3NH 2 3,7.10 -4 3,43
Amoniac NH 3 1,8.10 -5 4,74
Anilin C 6H 5NH 2 3,8.10 -10 9,42
-14
Ure (NH 2) 2CO 1,5.10 13,82
2.2.5 pH của acid hay base yếu nhiều nấc
Đối với những chất điện li này (H 3PO 4, H 2CO 3…) thì sự điện li trong dung dịch
gồm nhiều nấc và mỗi nấc có một giá trị K điện li tương ứng.
Ví dụ:
+
H PO 4 H + H PO 4 - K 1
2
3
H PO 4 - H + HPO 4 2- K 2
+
2
HPO 4 2- H + PO 4 3- K 3
+
Hằng số điện li K 1 thường có giá trị lớn gấp hàng trục ngàn lần so với K 2 và K 3
vì thế trong phép tính toán pH chỉ chú ý đến K 1.
Ví dụ: Tính pH của dung dịch H 2CO 3 0,1M
46