Page 50 - Hóa phân tích
P. 50
2.2.2. pH của dung dịch acid mạnh, base mạnh.
- Acid mạnh phân ly hoàn toàn trong dung dịch
n-
H nA A + nH +
+
C a [H ] = n.C a
H = n.C a nên pH = -lg[H = -lg n.C a
+
+
Ví dụ: tính pH của dung dịch H 2SO 4 0,05M
pH = -lg 2.0,05 = 1
- Base mạnh phân ly hoàn toàn trong dung dịch
-
B(OH) n B n+ + nOH
-
C b [OH ] = n.C b
K 10 14
-
OH = n.C b nên n
H
OH n. C b
10 14
pH = -lg = 14 + lg n.C b
n. C b
Ví dụ: tính pH của dung dịch NaOH 0,01M
pH = 14 + lg1. 0,01 = 12
2.2.3. pH của dung dịch đơn acid yếu
Acid yếu phân ly trong nước như sau:
-
HA A + H +
C a [H ] K a
+
+
H 2O H + OH - K n
H .
A
+
-
Luôn có: K và K n = [H ].[ OH ]
a
HA
+
+
-
Bỏ qua [H ] phân ly của nước nên: [H ] = [A ]; [HA] = C a – [H ] và nếu
+
+
[H ] << C a thì ta có: K a C . a hay
H
1 1 1
pH lg K lg C ( pK lg C a )
a
a
a
2 2 2
Ví dụ: tính pH của dung dịch acid acetic 0,01M biết pK a = 4,76
1
pH ( 4 , 76 lg 0 , 01 ) , 3 38
2
Bảng 6.2. Hằng số điện ly (Ka) và pKa của một số acid yếu
Acid Công thức phân tử K a pK a
-2
A. oxalic HOOC – COOH 7,5.10 1,27
5,4.10 -5 4,27
-3
A. phosphoric H 3PO 4 7,5.10 2,13
-8
6,2.10 7,21
-13
2,2.10 11,66
-3
A. salycilic HOC 6H 4COOH 1,0.10 3,00
45