Page 27 - Giải phẫu chức năng hệ vận động + hệ thần kinh
P. 27
12. Dơn uị vận động là
A. Sô' lượng sợi cơ được một tế bào thần kinh vận động chi phối.
B. Số lượng cơ được một tế bào thần kinh vận động chi phối,
c. Sô' lượng tế bào thần kinh vận động chi phối một cơ.
D. Số lượng tế bào thần kinh vận động chi phối một nhóm cơ có cùng chức năng.
13. Một cơ được gọi là cơ mạnh khi
A. Có chỗ bám nguyên ủy và chỗ bám tận nhỏ.
B. Cơ ở xa điểm tựa của đòn bẩy mà chúng tác động,
c. Số lượng sợi cơ của một đơn vị vận động là ít.
D. Chóng mỏi mệt khi cảng cơ.
14. Một cơ được gọi là cơ khéo léo khi
A. Có chỗ bám nguyên ủy và chỗ bám tận nhỏ.
B. 0 xa điểm tựa của đòn bẩy mà chúng tác động,
c. Số lượng sợi cơ của một đơn vị vận động là lớn.
D. Tạo ra một lực căng khá lỏn khi căng cơ không cao.
15. Sự co cơ được gọi là dẳng trường khi
A. Chiều dài của cơ không đổi.
B. Điểm bám nguyên ủy và điểm bám tận tiến lại gần nhau,
c. Điểm bám nguyên ủy và điểm bám tận tách xa nhau.
D. Nó tạo ra cử động.
16. Sự co cơ được gọi là đẳng trường
A. Khi đó là một sự co cơ tĩnh.
B. Khi không có một cử động nào xảy ra do kết quả của sự co cơ này.
c. Có sự thay đổi về chiều dài của sợi cơ.
D. Chiểu dài của cơ không thay đổi.
17. Co cơ được gọi ỉà hướng tâm khi
A. Chiểu dài sợi cơ ngắn lại.
B. Điểm bám tận và điểm bám nguyên ủy tách xa nhau,
c. Chiều dài sợi cơ dài ra.
D. Chiều dài sợi cơ không đổi.
18. Co cơcỉược gọi là ly tâm khi
A. Chiều dài sợi cơ ngắn lại.
B. Điểm bám tận và điểm bám nguyên ủy tiến lại gần nhau.
c. Khoảng cách giữa điểm bám tận và điểm bám nguyên ủy không thay đổi.
D. Điểm bám tận và điểm bám nguyên ủy tách xa nhau ra.
25