Page 46 - Giáo trình môn học Y học hạt nhân xạ trị
P. 46

4.1.4. Bệnh nhân
               - Người bệnh nhịn ăn trước khi làm xét nghiệm 4-8 giờ
               - Bệnh nhân được giải thích về ý nghĩa và trình tự tiến hành kỹ thuật để hợp tác
               thực hiện chụp hình.
               - Yêu cầu BN tháo bỏ tất cả những vật gây ảnh hưởng chất lượng hình ảnh: Vòng
               cổ, điện thoại di động...
               4.2. Các bước tiến hành
               •   Khi chụp đặt BN nằm ngửa trên bàn, hai tay để dọc theo cơ thể, không thay
               đổi  tư  thế  trong  suốt  quá  trình  chụp  hình  và  thống  nhất  giữa  hai  pha  sớm  và
               muộn.
               •   Computer setup: Matrix 128 x 128;   500 – 800 Kcounts/hình.
               1. Ghi hình tĩnh (Static): 10 phút sau tiêm tĩnh mạch Tc99m-MIBI, với tư thế
               trước–sau.
               2. SPECT pha sớm (ngay sau khi chụp tĩnh):
                                                                          0
                                        64 hình  20-25s/hình – góc quay 360 .
               3. SPECT pha muộn (1-2 giờ sau tiêm):
                                                                          0
                                        64 hình  20-25s/hình – góc quay 360 .
               4.3. Theo dõi
                       Cần theo dõi người bệnh trong quá trình xạ hình, mặc dù đây là kỹ thuật
               ghi hình an toàn.
               4.4. Xử trí tai biến
                       Người bệnh dị ứng với thuốc phóng xạ: rất hiếm gặp.
                       Xử trí: dùng thuốc chống dị ứng, tuỳ mức độ.
               4.5. Phân tích kết quả
                     1. Đánh giá định tính mức độ bắt xạ tại tổn thương:
                        -  Tăng cao hoạt tính phóng xạ.
                        -  Tăng vừa hoạt tính phóng xạ.
                        -  Tăng nhẹ hoạt tính phóng xạ.
                        -  Không bắt xạ: hoạt tính phóng xạ tại tổn thương tương đương với tổ
                        chức lành.
                        -  Khuyết xạ: giảm hoặc không có hoạt tính phóng xạ tại tổn thương.
                     2. Các thông số và chỉ số định lượng.
                        -  Đo số đếm tại các vùng quan tâm.
                        -  Đo chỉ số lưu giữ phóng xạ: tỷ lệ số đếm pha sớm trừ pha muộn chia
                        pha sớm (WR%).
                     3. Tiêu chuẩn chẩn đoán:
                        -  Tăng cao hoạt tính phóng xạ tại tổn thương.
                        -  Phân bố PX không đều và hoặc rải rác có khuyết xạ trung tâm.
                        -  Hình dạng bờ nham nhở.
















                                                            46
   41   42   43   44   45   46   47   48   49   50   51