Page 56 - Kiểm nghiệm thuốc
P. 56
acid citric 20%, thêm 0,1 ml acid mecaptoacetic, lắc đều, kiềm hoá bằng dung dịch
amoniac 10 M, thêm nước thành 20 ml.
Sau 5 phút, so sánh màu hồng của 2 ống: Màu của ống 1 không được
đậm hơn màu của ống 2.
- Thử giới hạn tạp chất sulfat
Tiến hành đồng thời phản ứng ở hai ống thử như sau:
Ống 1: 1 ml dung dịch bari clorid 25%, thêm 1,5 ml dung dịch sulfat mẫu 10
phần triệu, lắc để yên 1 phút. Thêm tiếp 15 ml dung dịch chế phẩm cần thử (đã pha
theo chỉ dẫn), thêm 0,5 ml acid acetic 5 M.
Ống 2: 1 ml dung dịch bari clorid 25%, thêm 1,5 ml dung dịch sulfat mẫu 10
phần triệu, lắc để yên 1 phút. Thêm tiếp 15 ml dung dịch sulfat mẫu 10 phần triệu,
thêm 0,5 ml acid acetic 5 M.
Để yên 5 phút. So độ đục của 2 bình: Độ đục ống 1 phải không bằng độ
đục ống 2.
- Ví dụ cụ thể: Thử giới hạn một số tạp chất trong glucose
Thử tạp chất kim loại nặng
Yêu cầu tạp chất kim loại nặng không quá 5 phần triệu.
Hòa tan 4,0 g glucose trong vừa đủ 20 ml nước (dung dịch A).
Chuẩn bị mẫu thử là 12 ml dung dịch A, mẫu chuẩn là 10 ml dung dịch
chì mẫu 1 phần triệu và 2 ml dung dịch A.
Tiến hành và đánh giá kết quả như mô tả ở trên.
Thử giới hạn tạp chất arsen
Yêu cầu tạp chất arsen không quá 1 phần triệu.
Chuẩn bị mẫu thử là 1,00 g glucose hòa tan trong vừa đủ 25 ml nước và mẫu
chuẩn là 1 ml dung dịch arsen mẫu 1 phần triệu, thêm nước thành 25 ml.
Tiến hành và đánh giá kết quả như mô tả ở trên.
Thử giới hạn tạp chất clorid trong glucose
Yêu cầu tạp chất clorid không quá 0,0125% phần triệu.
- Hòa tan 10,0 g glucose trong vừa đủ 100 ml nước (dung dịch B).
Chuẩn bị mẫu thử là 4 ml dung dịch B, thêm nước vừa đủ 15 ml; mẫu
52