Page 71 - Dược liệu
P. 71

2.9 TỲ GIẢI

                       Dược liệu là thân rễ đã phơi hay sấy khô của cây Tỳ giải (Dioscorea septemloba
                  Thunb. hoặc Dioscorea futschauensis Uline ex R. Kunth) , họ Củ nâu (Dioscoreaceae).


                  Đặc điểm thực vật và phân bố
                        Cây leo bằng thân quấn. Rễ sống dai
                  dưới đất, phình to thành củ. Lá mọc so le,
                  hình tim, có 7 - 9 - 11 gân hình chân vịt nổi
                  rõ. Cuống lá dài. Hoa đơn tính khác gốc,
                  đều, nhỏ, màu xanh nhạt, mọc thành bông.
                  Quả nang có cánh.
                        Cây   mọc   ở   các   tỉnh   Quảng   Đông,
                  Quảng Tây, Vân Nam… là những tỉnh của
                  Trung Quốc giáp giới miền Bắc nước ta.


                  Bộ phận dùng và chế biến

                       Thân rễ (Rhizoma Dioscoreae)

                       Thu hoạch vào mùa thu, mùa đông.                    Hình 3.16.  Tỳ giải
                  Đào lấy thân rễ, loại bỏ các rễ con, rửa            Dioscorea septemloba  Thunb

































































                  sạch, thái phiến, phơi khô.
                  Thành phần hoá học
                        Saponin:   Các   saponin   được   biết   trong   tỳ   giải   gồm   dioscin,   gracillin   và
                  prosapogenin B, yononin A... Hàm lượng và thành phần các saponin trong tỳ giải phụ
                  thuộc nhiều vào tuổi và giai đoạn phát triển của cây.
                        Năm 1936, các nhà hoá học Nhật Tsukano và Ueno đã tách được diosgenin từ Củ
                  Tỳ giải. Đây là sapogenin steroid đầu tiên được biết, có nối đôi ở 5-6. Ngoài ra trong
                  tỳ giải còn có những sapogenin khác: yonogenin, tokorogenin, kogagenin, igagenin
                                                 O                                O
                                               O                               O
                                                          R1
                                                   R2
                                                                          Yonogenin:    R1=R4=R5=R6=H    R2=R3=OH
                                      H                               H   Tokorogenin  R4=R5=R6=H    R1=R2=R3=OH
                  HO                              R3                      Kogagenin     R4=R5=H    R1=R2=R3=R6=OH
                                                             R5           Isodiotigenin  R1=R5=R6=H    R2=R3=R4=OH
                                Diosgenin                 R4              Igagenin        R1=R4=R5=H    R2=R3=R6=OH
                        Hàm luợng sapogenin toàn phần vào khoảng 1 - 1,5%.
                        Ngoài saponin, trong củ tỳ giải còn có một số flavanonol là dihydroquercetin,
                  smitilbin, engeletin, isoengetitin, astilbin và isoastilbin
   66   67   68   69   70   71   72   73   74   75   76