Page 203 - Bào chế
P. 203
- Lựa chọn tá dược, xây dựng công thức viên: Đây là viên nén nhai cho trẻ em
nên tá dược đã được lựa chọn đảm bảo viên nén khi nhai trong miệng có mùi vị
dễ chịu.
- Phương pháp dập viên:
Viên nén được bào chế bằng phương pháp dập thẳng hoặc xát hạt
Tiêu chuẩn chất lượng: Viên nén nhai phải đạt tiêu chuẩn nhà sản xuất
Loại thuốc: Kháng viêm, giảm các triệu chứng của viêm mũi dị ứng, hen.
4.8. Viên nén bao tan trong ruột ASPIRIN - 100
Dưới là công thức đã lựa chọn tá dược của Công ty TRAPHACO ( Việt Nam):
Acid acetylsalicylic 100 mg
Tá dược:Avicel, anhydrous lactose, talc, titan diocid, HPMC, citroflex,
eudragyt 100, aerosil vừa đủ 1 viên
Bào chế :
- Lựa chọn tá dược, xây dựng công thức viên: Đây là viên nén bao tan trong
ruột nên tá dược đã được lựa chọn đảm bảo viên nén không tan trong dịch dạ
dày, nhưng tan ở ruột.
- Phương pháp dập viên:
Viên nén được bào chế bằng phương pháp dập thẳng, sau đó bao phim
Tiêu chuẩn chất lượng: Viên nén bao phim phải đạt tiêu chuẩn nhà sản xuất
Loại thuốc: Kháng viêm, chống kết dính tiểu cầu, dự phòng bệnh huyết khối.
4.9. Viên nén bao phóng thích hoạt chất chậm Niphedipin T20 STANDA retard
Dưới là công thức đã lựa chọn tá dược của Công ty Liên doanh STANDA
VIỆT NAM:
Niphedipin 20 mg
Tá dược: microrystallin cellulose, tinh bột bắp, latose monohydrat,polysorbat
80, magnesi stearat,hypromellose, macrogol 6000, talc, titan dioxyd, oxyd sắt đỏ.
Bào chế :
- Lựa chọn tá dược, xây dựng công thức viên: Đây là viên nén bao giải phóng
hoạt chất chậm nên tá dược đã được lựa chọn đảm bảo viên nén phóng thích
hoạt chất chậm, tác dụng kéo dài.
- Phương pháp dập viên:
Viên nén được bào chế bằng phương pháp dập thẳng, hoặc xát hạt sau đó bao
phim
Tiêu chuẩn chất lượng: Viên nén bao phim phải đạt tiêu chuẩn nhà sản xuất
Loại thuốc: Thuốc trị và dự phòng đau thắt ngực và tăng huyết áp.
4.10. Viên nén phóng thích hoạt chất duy trì DIAMỈCRON MR 60mg
Dưới là công thức đã lựa chọn tá dược của Công ty SERVIER - PHÁP:
Gliclazide 60 mg
200