Page 199 - Bào chế
P. 199
Hình 12.6. Sơ đồ dụng cụ xác định độ mài mòn của viên
Thiết bị bao gồm một trống quay được gắn với một môtơ quay ở tốc độ nhất
định. Cho viên đã cân chính xác tới mg vào trống quay (10 - 20 viên) và quay trong
khoảng thời gian nhất định (100 vòng). Lấy viên ra, sàng sạch bột và cân lại khối
lượng. Tính độ mài mòn (% khối lượng viên bị mất).
Nếu không có quy định riêng, độ mài mòn không được quá 3%.
3.2.2. Độ cứng
Xác định bằng thiết bị đo độ cứng (Tablet hardness tester, hình 12.7).
Nguyên tắc: Tác động một lực qua đường kính viên cho đến lúc viên bị vỡ. Xác
định lực gây vỡ viên. Lực này phụ thuộc vào tốc độ tác động, vào đường kính viên.
Giới hạn lực gây vỡ viên tuỳ thuộc vào từng loại viên.
Hình 12.7. Thiết bị đo độ cứng viên của hóng Erweka
4. MỘT SỐ VÍ DỤ VỀ VIÊN NÉN
4.1. Viên nén Vitamin C (viên nén Acid ascorbic, DĐVN 4, tr. 14).
Acid ascorbic (Hàm lượng thường dùng: 100 mg, 500mg, 1000mg)
Tá dược vđ. 1 viên
Bào chế :
- Lụa chọn tá dược, xây dựng công thức viên:
Vitamin C dễ bị oxy hoá dưới tác động của ẩm, nhiệt, ánh sáng và ion kim loại.
Nếu tạo hạt ướt, nên dùng các tá dược dính lỏng khan nước như cồn PVP, cồn gelatin,
cồn ethylic cellulose,... Tốt nhất là tạo hạt tầng sôi để giảm thời gian tiếp xúc của
viitamin C với ẩm và nhiệt.
196