Page 204 - Bào chế
P. 204
Tá dược: lactose monohydrat, maltodextrinmicrorystallin cellulose,
hypromellose 100cp, keo silica khan.
Bào chế :
- Lựa chọn tá dược, xây dựng công thức viên: Đây là viên nén bao phóng thích
hoạt chất chậm nên tá dược đã được lựa chọn đảm bảo viên nén phóng thích
hoạt chất duy trì.
- Phương pháp dập viên:
Viên nén được bào chế bằng phương pháp dập thẳng, hoặc xát hạt.
Tiêu chuẩn chất lượng: Viên nén bao phim phải đạt tiêu chuẩn nhà sản xuất
Loại thuốc: Thuốc trị và dự phòng đau thắt ngực và tăng huyết áp.
4.11. Viên nén đặt MYCOGYNAX
Dưới là công thức đã lựa chọn tá dược của Công ty MEKOPHAR ( Việt Nam):
Metronidazole 200 mg
Cloramphenicol 80 mg
Dexamethasone acetat 0,5 mg
Nystatin 100. 000 UI
Tá dược:Menthol,lactose, povidone, tinh bột ngô, sodium starch glycolat,
sodium lauryl sulfat, microrystallin cellulose, magnesi stearat, ethanol 96%
Bào chế :
- Lựa chọn tá dược, xây dựng công thức viên: Đây là viên nén đặt âm đạo nên
tá dược đã được lựa chọn đảm bảo viên nén khi đặt tan rã trong niêm dịch âm
đạo để giải phóng hoạt chất.
- Phương pháp dập viên:
Viên nén được bào chế bằng phương pháp dập thẳng, hoặc xát hạt.
Tiêu chuẩn chất lượng: Viên phải đạt tiêu chuẩn nhà sản xuất
Loại thuốc: Trị viêm âm đạo do nhẫm khuẩn, nhiễm nấm
CHƯƠNG 13. THUỐC NANG
MỤC TIÊU HỌC TẬP:
1. Trình bày được định nghĩa, phân loại và ưu-nhược điểm của thuốc viên nang.
2. Trình bày được các tá dược sử dụng trong bào chế thuốc viên nang, nguyên
tắc đóng thuốc vào nang cứng và nang mềm và các yêu cầu chất lượng của
thuốc viên nang.
3. Phân tích được một số công thức thuốc viên nang.
201