Page 197 - Bào chế
P. 197
Viên nhai không phải thử độ rã.
Các yêu cầu kỹ thuật khác
Theo yêu cầu kỹ thuật chung của thuốc viên nén và theo chuyên luận riêng.
3.1.2 Viên sủi bọt
Độ rã
o
Cho một viên vào cốc chứa 200 ml nước ở 15 - 25 C, phải có nhiều bọt khí bay
ra. Viên được coi là rã hết nếu hoà tan hoặc phân tán hết trong nước, không còn các
hạt kết vón. Thử với 6 viên, chế phẩm đạt yêu cầu phép thử nếu mỗi viên rã trong
vòng 5 phút, trừ khi có các chỉ dẫn khác trong chuyên luận riêng.
Các yêu cầu kỹ thuật khác
Theo yêu cầu kỹ thuật chung của thuốc viên nén và theo chuyên luận riêng.
3.1.3. Viên nén tan trong nước
Độ rã
Viên nén phải rã trong vòng 3 phút, thử theo chuyên luận Phép thử độ rã của
o
viên nén và viên nang (Phụ lục 11.6- DĐVN 4). Dùng nước ở 15 - 25 C, trừ khi có chỉ
dẫn khác.
Các yêu cầu kỹ thuật khác
Theo yêu cầu kỹ thuật chung của thuốc viên nén và theo chuyên luận riêng.
3.1.4. Viên nén phân tán trong nước
Độ rã
Theo yêu cầu của mục Viên nén tan trong nước.
Độ đồng đều phân tán
Cho 2 viên vào 100 ml nước, khuấy cho đến khi hoàn toàn phân tán. Độ phân
tán đạt yêu cầu khi cho dung dịch phân tán chảy qua hết lỗ mắt rây 710 m.
Các yêu cầu kỹ thuật khác
Theo yêu cầu kỹ thuật chung của thuốc viên nén và theo chuyên luận riêng.
3.1.5. Viên nén phân tán trong miệng
Độ rã
Viên nén phải rã trong 3 phút, thử theo chuyên luận Phép thử độ rã của viên nén
và viên nang (Phụ lục 11.6- ĐVN 4).
Các yêu cầu kỹ thuật khác
Theo yêu cầu kỹ thuật chung của thuốc viên nén và theo chuyên luận riêng.
3.1.6. Viên bao
Tính chất
Viên bao có bề mặt nhẵn, có thể có màu, được đánh bóng. Khi bẻ viên có thể
quan sát thấy lớp bao.
Độ rã
194