Page 188 - Bào chế
P. 188
Dung dịch polyvinyl pyrolidon (PVP):
Dính tốt, ít ảnh hưởng tới thời gian rã của viên, hạt dễ sấy khô. Với các dược
chất sơ nước, ít tan trong nước, PVP có khả năng cải thiện tính thấm và độ tan của
dược chất (Barbituric, acid salicylic…)
Tuy nhiên PVP háo ẩm, viên chứa nhiều PVP dễ thay đổi thể chất trong quá
trình bảo quản
Siro:
Siro dễ trộn đều với bột dược chất, làm cho viên dễ đảm bảo độ bền cơ học. Nếu
viên có màu thì siro giúp cho việc phân tán chất màu trong viên đồng nhất hơn. Ngoài
ra, siro còn có tác dụng ổn định dược chất trong một số viên như sắt sulfat
Ngoài siro đường, có thể dùng siro glucose, hoặc dung dịch đường ở các tỉ lệ
khác nhau
Dẫn chất cellulose: Có nhiều loại
- Methyl cellulose: Dùng dịch thể 1 – 5% trong nước, khả năng kết dính tốt
- Natri carboxymethylcellelose (Na CMC): Thường dùng dịch thể 5 – 15% trong
nước. Hạt tạo ra không chắc bằng PVP và có xu hướng kéo dài thời gian rã. Tương kị
với muối calci, nhôm và magnesi
- Ethyl cellulose: Thường dùng loại có độ nhớt thấp với nồng độ 2 – 10% trong
ethanol. Khả năng kết dính mạnh, cho nên thường dùng cho các dược chất ít chịu nén
như: Paracetamol, cafein, sắt fumarat và các dược chất sợ ẩm
2.1.3. Tá dược rã
Có vai trò làm cho viên rã nhanh, rã mịn, giúp giải phóng tối đa bề mặt tiếp xúc
ban đầu của tiểu phân dược chất với môi trường hoà tan để quá trình hấp thu dược chất
tốt hơn. Dưới đây là một số tá dược rã hay dùng
Tinh bột:
Tinh bột có cấu trúc xốp, sau khi dập viên tạo ra được hệ thống vi mao quản
phân bố khá đồng đều trong viên, làm viên rã theo cơ chế vi mao quản
Thường dùng tinh bột ngô, khoai tây, hoàng tinh…với tỉ lệ từ 5 – 20% so với
viên. Bình thường tinh bột hấp phụ khá nhiều nước, do đó để tăng khả năng làm rã
trước khi dùng phải sấy khô
Avicel:
Avicel làm cho viên rã nhanh do khả năng hút nước và trương nở mạnh, ở tỉ lệ
10% trong viên thể hiện tính rã tốt
Bột cellulose:
Thường dùng loại tinh chế, trắng, trung tính. Dùng một mình hay phối hợp với
các tá dược rã khác như tinh bột thích hợp với các dược chất nhạy cảm với tinh bột,
Veegum, thích hợp với dược chất nhạy cảm với ẩm
Các dẫn chất khác của cellulose như methyl cellulose, Na CMC…đều được dùng
làm tá dược rã tùy thuộc vào khả năng trương nở trong nước
Acid alginic:
185