Page 110 - Bào chế
P. 110
- Dung dịch thuốc nhỏ mắt phải trong suốt, không có các tiểu phân quan sát
được bằng mắt thường.
- Hỗn dịch nhỏ mắt có thể lắng đọng khi để yên nhưng phải dễ dàng phân tán
đồng nhất khi lắc và phải duy trì được sự phân tán đồng nhất đó trong khi nhỏ thuốc
để sử dụng đúng liều.
3.3.3. Kích thước tiểu phân
Nếu không có chỉ dẫn khác, thuốc nhỏ mắt dạng hỗn dịch phải đạt yêu cầu của
phép thử sau: Lắc mạnh và chuyển một lượng chế phẩm tương đương với khoảng
10µg pha rắn vào buồng đếm hoặc lên một phiến kính thích hợp và quan sát dưới kính
hiển vi có độ phóng đại thích hợp. Không được có quá 20 tiểu phân có kích thước lớn
hơn 25µm và không có quá 2 tiểu phân có kích thước lớn hơn 50µm, không có tiểu
phân nào có kích thước lớn hơn 90µm.
3.3.4. Các chỉ tiêu khác
Các chỉ tiêu như pH, định tính, định lượng, độ nhớt, độ thẩm thấu, tiến hành theo
chỉ dẫn trong các chuyên luận thuốc nhỏ mắt cụ thể được ghi trong DĐVN IV hoặc
tiêu chuẩn của nhà sản xuất.
3.4. Một số công thức thuốc nhỏ mắt
3.4.1. Thuốc nhỏ mắt Catarstat
Pyridoxin hydroclorid 20mg
Glycin 240mg
Muối magnesi và kali của acid aspartic 100mg
Acid glutamic 380mg
Benzalkonium clorid 10mg
Natri dihydro phosphat vđ
Dinatri hydro phosphat vđ
Nước tinh khiết vđ 100ml
3.4.2. Thuốc nhỏ mắt cloramphenicol 0,4%
Cloramphenicol 0,4 g
Acid boric 1,1 g
Natri borat 0,2 g
Natri clorid 0,2 g
Thimerosal
Nước tinh khiết vđ 100ml
3.4.3. Thuốc nhỏ mắt Cebemyxine
Neomycin sulfat 340.000 UI
Polymycin B sulfat 1.000.000 UI
Các thành phần khác: dextran, natri dihydrophosphat dihydrat, dinatri
hydrophosphat dodecahydrat, dinatri edetat, natri clorid.
Nước cất vđ 100 ml
3.4.4. Thuốc nhỏ mắt timolol 0,1%
107