Page 36 - Hóa dược
P. 36
Thuốc có tác dụng ức chế tổng hợp các prostaglandin, chọn lọc lên COX-2 nên ít
tác dụng phụ lên dạ dày, ruột. Dùng điều trị viêm khớp dạng thấp, thoái hoá khớp với liều
7,5-15 mg/ngày.
Tenoxicam:
O O
S
N CH 3
S CONH
OH N
Tên khoa học: 4-Hydroxy 2-methyl N-2-pyridinyl 1H-thienol[2,3-e] 1,2-thiazin
3-carboxamid 1,1-dioxyd
Tác dụng chống viêm tương tự piroxicam. Dùng điều trị viêm thấp khớp mạn,
viêm khớp dạng thấp, viêm cứng khớp dạng thấp. Liều: 10-20 mg/ngày.
NIMESULID
Công thức:
NH SO 2 CH 3
O
NO 2
C13H12N2O5S ptl: 308,3
Tên khoa học: 2-Phenoxy-4-nitro-methansulfonanilid
Tính chất:
Bột kết tinh màu hơi vàng, tan trong cloroform, hơi tan trong dung dịch NaOH
o
0,1N và methanol, nóng chảy ở 148-151 C
Tính chất hoá học là hoá tính của nhóm nitro thơm, hoá tính của nhân thơm và hoá
tính của nhóm sulfonamid.
Tính acid yếu.
Hấp thụ tử ngoại.
Định lượng: Bằng NaOH trong hỗn hợp dung môi aceton và nước, xác định điểm kết
thúc bằng đo thế.
Công dụng:
- Nimesulid có tác dụng chọn lọc trên COX-2 nên có tác dụng hạ sốt, giảm đau,
chống viêm tốt, ít có tác dụng phụ lên dạ dày, ruột, thận. Ngoài ra nó còn có tác dụng ức
chế giải phóng histamin nên có tác dụng chống dị ứng. Thuốc dễ hấp thu qua tiêu hoá nên
thường dùng dạng viên để uống
- Điều trị viêm và đau do thoái hoá khớp, viêm xương khớp, viêm khớp mãn tính.
Đau do rối loạn kinh nguyệt
28