Page 25 - Giao trinh- Chăm sóc sức khỏe phụ nữ
P. 25

3.1. Lâm sàng

                  3.1.1.  Triệu chứng cơ năng
                         Biểu hiện lâm sàng phụ thuộc vào vị trí, số lượng thể tích của u xơ.
                         -  Rối  loạn  kinh  nguyệt:  cường  kinh,  rong  kinh  kéo  dài,  vòng  kinh
                  ngắn, nhưng vẫn theo chu kỳ, làm người bệnh thiếu máu.
                        - Đau: do thiếu máu cục bộ hay do chèn ép hệ thần kinh trong tiểu khung
                        - Chèn ép: u xơ to chèn ép bàng quang, gây tiểu khó, tiểu nhiều lần,
                  chèn ép trực tràng, gây táo bón.
                        - Thường ra nhiều khí hư loãng theo chu kỳ.
                  3.1.2. Triệu chứng thực thể
                        -  Thăm  âm  đạo  kết  hợp  nắn  bụng,  sẽ  thấy  tử  cung  lớn  hơn  bình
                  thường, nhiều nhân gồ ghề, thay đổi hình dạng tử cung. Di động tử cung bị
                  hạn chế, do u xơ to, dính trong tiểu khung.
                        - U xơ kẽ thấy tử cung to tròn đều, hay gây cường kinh.
                        - Nhân xơ dưới niêm mạc có thể không lớn, đôi khi thấy polyp chui ra
                  cổ tử cung, hay ra huyết bất thường.
                        - U xơ dưới phúc mạc làm tử cung biến dạng. Nếu có cuống dài, dễ
                  nhầm u nang buồng trứng.
                  3.2. Cận lâm sàng
                        - Đo buồng tử cung.
                        - Chụp buồng tử cung cản quang.
                        - Siêu âm.

                  4. UNG THƯ CỔ TỬ CUNG
                        Ung thư cổ tử cung là một bệnh thường gặp ở phụ nữ, đứng hàng thứ
                  2 sau ung thư vú. Thương tổn xuất phát từ vùng nối tiếp của 2 loại biểu mô,
                  biểu mô lát ở phía ngoài, biểu mô trụ ở phía trong ống cổ tử cung. Diễn
                  biến của nó thường chậm, sau một thời gian dài phát triển ở bề mặt cổ tử
                  cung, các tế bào tân sinh phá huỷ lớp màng đáy, lan tràn đến tổ chức liên
                  kết của cổ tử cung và đi xa theo đường bạch huyết, đường máu.
                  4.1. Các yếu tố nguy cơ

                        - Tuổi: từ  35 – 50.
                        - Đẻ nhiều: từ 5 con trở lên.
                        - Hoạt động sinh dục sớm: trước 17 tuổi.
                        - Có nhiều bạn tình.
                        - Tiền sử có bệnh viêm sinh dục do virus Papilloma hay herpes.
                        - Vệ sinh cá nhân kém.

                  4.2. Triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng

                        Thường người bệnh đến khám, vì ra máu âm đạo bất thường giữa kỳ
                  kinh, sau giao hợp, hoặc là khí hư hôi, màu hồng cộng với cơ thể suy mòn.



                                                                                               24
   20   21   22   23   24   25   26   27   28   29   30