Page 194 - Sự hình thành bệnh tật và sự phục hồi
P. 194
3.4.2.2. Hướng dẫn sử dụng
Bào chế dạng viên 100mg, 150mg, 250mg; thuốc tiêm 100mg/5ml,
200mg/5ml.
Dùng để dự phòng và điều trị sốt rét (trừ vùng P. falciparum kháng
thuốc), điều trị amip gan và sán lá gan, điều trị viêm đa khớp dạng thấp và
lupus ban đỏ.
Cách dùng:
- Điều trị sốt rét: Cloroquin phosphat 250mg/viên, uống với liều như
sau:
Liều theo cân nặng: Tổng liều 25mg/kg thể trọng, chia 3 ngày:
ngày 1 (10mg/kg); ngày 2 (10g/kg); ngày 3 (5mg/kg).
Liều theo lứa tuổi:
Dưới 1 tuổi: ngày 1, 2 (1/2 viên/ngày), ngày 3 (1/4 viên/ngày)
1 - 5 tuổi: ngày 1, 2 (1 viên/ngày), ngày 3 (1/2 viên/ngày)
5 - 12 tuổi: ngày 1, 2 (2 viên/ngày), ngày 3 (1 viên/ngày)
12 - 15 tuổi: ngày 1, 2 (3 viên/ngày), ngày 3 (3/2 viên/ngày)
Trên 15 tuổi: ngày 1, 2 (4 viên/ngày), ngày 3 (2 viên/ngày)
-Điều trị dự phòng: người có nguy cơ nhiễm bệnh phải uống cloroquin
phosphat 250mg ít nhất từ 3 - 6 tháng đầu khi vào vùng dịch viên với liều:
Trẻ em 3 - 24 tháng : 1/2 viên/tuần
Trẻ em 2 - 8 tuổi : 3/4 viên/tuần
Trẻ em 8 - 15 tuổi : 1 viên/tuần
Trẻ em trên 15 tuổi: 2 viên/tuần.
3.4.3. Artemisinin và dẫn chất
3.4.3.1. Đặc điểm dược lý
Artemisinin cắt cơn sốt nhanh, và ít tác dụng không mong muốn. Tuy
nhiên do thải trừ quá nhanh nên tỉ lệ tái phát cao, vì vậy hiện nay chủ yếu
dùng các dẫn xuất bán tổng hợp là artesunat, artemether và
dihydroartemisinin.
194