Page 175 - Sự hình thành bệnh tật và sự phục hồi
P. 175
nhiễm khuẩn ở âm đạo, viêm màng trong tử cung, viêm vùng chậu; viêm
màng bụng thứ phát; áp xe phổi; nhiễm khuẩn huyết;
Nhiễm khuẩn do các khuẩn kháng penicilin, nhiễm khuẩn nặng do liên
cầu, tụ cầu ở tai - mũi - họng, ngoài da,mụn nhọt biến chứng và loét do nhiễm
khuẩn kỵ khí.
Nhiễm khuẩn ở các vị trí thuốc khác khó tới như viêm cốt tủy cấp tính
và mạn tính, các nhiễm khuẩn do Bacteroides spp.
2.6.3. Tác dụng không mong muốn
Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đôi khi do phát triển quá nhiều Clostridium
difficile gây nên.
Ít gặp các trường hợp mày đay, phát ban.
Phản ứng tại chỗ sau tiêm bắp, viêm tĩnh mạch huyết khối sau tiêm tĩnh
mạch.
2.6.4. Chống chỉ định
Quá mẫn với lincomycin hoặc với các thuốc cùng họ với lincomycin.
2.6.5. Cách dùng và liều dùng
Tên thuốc Hàm lượng, Cách dùng, liều dùng
dạng bào chế
Lincomycin Viên 0,25g; 0,5g * Người lớn: Uống xa bữa ăn 1,5g/ngày,
hoặc bột pha chia 3 lần. Tiêm bắp hoặc truyền tĩnh mạch:
tiêm 0,3g/20ml; 600mg/lần, ngày 2-3 lần, tối đa 8g/ngày.
0,6g/20ml * Trẻ em: Uống 30-60mg/kg/ngày, chia 3
lần. Tiêm bắp hoặc truyền tĩnh mạch
10mg/kg /ngày.
Clindamycin Viên 150mg; * Người lớn: uống 600mg - 1.200mg/ngày,
300mg chia 3-4 lần, uống với nhiều nước. Tiêm
bắp 600mg/lần, ngày 2-4 lần
* Trẻ em: Uống 8-27mg/kg /ngày, chia 3-4
lần. Tiêm bắp 15mg-20mg/kg /ngày, chia 3-
4 lần.
175