Page 176 - Sự hình thành bệnh tật và sự phục hồi
P. 176

2.7.  Nhóm cyclin

                     2.7.1. Tác dụng

                            Thuốc có phổ kháng khuẩn rộng, đặc hiệu với các vi khuẩn Gr (-), nhất

                     là các vi khuẩn gây bệnh đường ruột, hiệu quả trong điều trị nhiễm khuẩn do

                     Rickettsia,  các  xoắn  khuẩn  (Treponema  pallidum,  Borrelia  burgdorferi),

                     Helicobacter  pylori,  Vibrio  sp,  Yersinia  pestis,  Francisella  tularensis,

                     Brucella sp, Bacillus anthracis, Plasmodium vivax, Plasmodium falciparum,

                     Mycoplasma, và Chlamydia và Chlamydophila.

                            Hiện nay hầu hết các vi khuẩn đã kháng với tertracyclin


                     2.7.2. Chỉ định
                            Bệnh do vi khuẩn nội bào, dịch hạch, dịch tả, Rickettsia, đau mắt hột và


                     phối hợp trong phác đồ điều trị viêm loét dạ dày tá tràng do H. pylori.
                     Ngoài ra còn được sử dụng điều trị nhiễm sinh vật đơn bào và sốt rét.


                     2.7.3. Tác dụng không mong muốn
                            Nôn, buồn nôn và tiêu chảy.


                            Gây bệnh viêm kết tràng giả mạc do Clostridium difficile
                            Bội nhiễm ngoài da. Gây loét thực quản. Mẫn cảm với ánh sáng.


                            Thuốc có thể gây ố men răng, giảm sản sinh men răng và dị dạng cấu

                     trúc xương ở trẻ dưới 8 tuổi và thai nhi.

                            Thuốc có thể gây tăng áp lực nội sọ và phồng thóp ở trẻ nhỏ.

                     2.7.4. Chống chỉ định

                     Phụ nữ có thai hoặc đang nuôi con bú

                     Trẻ em dưới 8 tuổi

                     Người suy gan, thận

                     2.7.5. Cách dùng và liều dùng

                                Tên         Hàm lượng,                   Cách dùng, liều dùng

                           thuốc           dạng bào chế

                     Tetracyclin          Viên 0,25g;          * Nhiễm khuẩn: Người lớn: uống 0,25-

                                          0,5g thuốc mỡ        0,5g/lần, ngày 4 lần. Trẻ em trên 8 tuổi:

                                          tra mắt 3%           5-10mg/kg  thể  trọng/ngày,  chia  làm  3



                                                                                                         176
   171   172   173   174   175   176   177   178   179   180   181