Page 43 - Giáo trình môn học Cấu tạo cơ thể
P. 43

Bài 4. CHUYỂN HÓA GLUCID



                         Mục tiêu học tập:

                         1. Trình bày được vai trò của glucid, tính chất của monosaccarid.
                         2. Giải thích được một số hiện tượng liên quan đến chuyển hóa glucid trong

                         cơ thể

                         3. Nhận xét được sự thay đổi của kết quả xét nghiệm liên quan đến đường máu.

                         NỘI DUNG

                         1. Định nghĩa, vai trò, phân loại glucid
                              Định  nghĩa:  Glucid  là  các  dẫn  xuất  aldehyd  hoặc  ceton  của  các

                         polyalcol hoặc là các chất tạo ra các dẫn xuất này khi bị thuỷ phân. Đa số

                         thành phần nguyên tố của glucid được viết dưới dạng C n(H 2O) m nên còn gọi là

                         carbonhydrat.

                              Vai trò của glucid:

                              - Vai trò tạo năng: Là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu của cơ thể, 1g

                         glucid cung cấp khoảng 4,1 kcalo.
                              - Vai trò tạo hình: Tham gia thành phần cấu tạo của tế bào và mô.

                              + Ở thực vật glucid chiếm 80%-90% trọng lượng khô, cellulose là thành

                         phần  chính của mô nâng đỡ.

                              + Ở động vật glucid chiếm 2% trọng lượng khô nhưng là nguồn cung cấp

                         năng lượng chủ yếu và đóng vai trò quan trọng trong nhiều thành phần của tế bào.

                              + Ở vi sinh vật polysaccarid là cấu tử quan trọng của màng tế bào.

                              Ví dụ:
                              - Đường ribose, deoxyribose là thành phần cấu tạo của các nucleotide,

                         đơn vị cấu trúc của DNA, RNA trong tế bào sống.

                              - Glucosamin là một amino monosaccharide, có nhiều ở vỏ tôm cua…

                         tham  gia  quá  trình  chuyển  hoá  tổng  hợp  nên  thành  phần  của  sụn  khớp,

                         nguyên liệu để tổng hợp proteoglycan, khi vào cơ thể nó kích thích tế bào ở
                         sụn khớp tăng tổng hợp và trùng hợp nên cấu trúc proteoglycan bình thường.






                                                                 39
   38   39   40   41   42   43   44   45   46   47   48