Page 325 - Dược lý - Dược
P. 325
3.2.3. Chỉ định
Thiếu B2 gây tổn thương da, niêm mạc, viêm giác mạc mắt, viêm kết mạc, loét
miệng, suy nhược, mệt mỏi, chậm lớn, sút cân...
Thường dùng phối hợp với vitamin PP.
3.2.4. Tác dụng không mong muốn
Ít thấy có tác dụng phụ khi dùng riboflavin. Khi dùng liều cao gây chuyển màu nước
tiểu có thể làm sai lệch kết quả xét nghiệm nước tiểu.
3.2.5. Chống chỉ định
Mẫn cảm với riboflavin
3.2.6. Chế phẩm và liều dùng
Viên nén 5, 250mg. ống tiêm 10mg.
Liều dùng: 5 - 30mg/ngày chia thành các liều nhỏ.
3.3. Vitamin B6 (Pyridoxin hydroclorid)
Dạng dùng: viên nén 5mg; 10mg; 50mg; 100mg; thuốc tiêm 10mg/1ml
3.3.1. Nguồn gốc
Có nhiều trong men bia, thịt, gan, sữa, lòng đỏ trứng....
3.3.2. Tác dụng
Vitamin B6 khi vào cơ thể biến đổi thành pyridoxal phosphat đóng vai trò là coenzym
tham gia vào chuyển hóa protein, glucid, lipid.
Pyridoxin tham gia tổng hợp acid gama aminobutyric (GABA) trong hệ thần kinh
trung ương và tham gia tổng hợp hemoglobin.
3.3.3. Chỉ định
Phòng và điều trị thiếu vitamin B6 ở một số đối tượng có nguy cơ thiếu vitamin B6
như người nghiện rượu, tiêu chảy kéo dài, bỏng, sốt cao kéo dài, suy tim sung huyết, cắt bỏ
dạ dày, cường tuyến giáp, lọc máu, nhiễm khuẩn, bệnh đường ruột...
Dùng phối hợp để làm giảm tác dụng không mong muốn của một số thuốc như:
isoniazid, streptomycin, emetin, sulfamid.
Điều trị bệnh thiếu vitamin B6 như thiếu máu nguyên bào sắt, viêm dây thần kinh
ngoại vi, viêm da tăng bã nhờn, khô nứt môi, xơ cứng động mạch, suy nhược thần kinh…
Phòng thiếu máu nguyên bào sắt ở trẻ sơ sinh.
318