Page 190 - Dược lý - Dược
P. 190

Empagliflozin:  10 mg/ngày có thể tăng lên 25 mg/ngày. Uống vào buổi sáng, không

                  uống kèm với thức ăn.

                         Bệnh nhân suy gan hay suy thận nên được giảm liều hay ngưng điều trị.

                  2.6. Acarbose
                         Dạng viên 50 mg và 100 mg.

                  2.6.1. Tác dụng

                         Có cấu trúc là các phân tử saccharide có tác dụng cạnh tranh với các enzym alpha-

                  gluconidase ở diềm bàn chải của ruột non đặc biệt là sucrase là các enzym cần thiết để tiêu

                  hoá carbohydrat. Alpha gluconidase gắn lên màng tế bào niêm mạc ruột thuỷ phân các
                  oligosaccarid, trisaccarid, disaccarid thành glucose và các monosaccarid ở ruột non. Các

                  thuốc này làm chậm tiêu hóa và hấp thu carbohydrat. Kết quả là glucose máu tăng chậm

                  hơn sau ăn, giảm nguy cơ tăng glucose máu và nồng độ glucose máu ban ngày ít dao động

                  hơn.

                         Acarbose còn ức chế enzym alpha-amylase ở tuỵ để ức chế alpha-gluconidase gắn
                  trên màng tế bào. Alpha-amylase của tuỵ thuỷ phân phức hợp tinh bột thành oligosaccharid

                  trong lòng ruột non.

                  2.6.2. Chỉ định

                         Thuốc phụ trợ chế độ ăn và tập luyện để điều trị đái tháo đường type 2 không kiểm

                  soát được chỉ bằng chế độ ăn và tập luyện.
                         Dùng cùng sulfonylure như 1 thuốc phụ trợ để điều trị đái tháo đường typ 2 ở người

                  bệnh tăng glucose máu không kiểm soát được bằng acarbose hoặc sulfonylure dùng đơn

                  độc.

                  2.6.3. Chống chỉ định

                         Viêm đường ruột, đặc biệt kết hợp với loét.
                         Do tạo hơi trong ruột, không nên dùng cho những người dễ bị bệnh lý do tăng áp lực

                  ổ bụng (thoát vị) do tạo hơi đường ruột.

                         Suy gan, tăng enzym gan.

                         Mang thai hoặc đang cho con bú.

                         Hạ đường máu.
                         Nhiễm toan thể ceton đái tháo đường.

                                                                                                            183
   185   186   187   188   189   190   191   192   193   194   195