Page 144 - Dược lý - Dược
P. 144
- Suy gan nặng, suy thận, suy tim.
- Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
- Các tạng dễ chảy máu, sốt xuất huyết.
- Người bị hen phế quản.
2.1.4. Cách dùng, liều dùng
- Hạ sốt, giảm đau: 0,25 - 0,5g/lần, cách 4 giờ uống 1 lần (nếu cần).
- Chống viêm: 3-5g/ngày, chia làm các liều nhỏ.
- Ức chế dính kết tiểu cầu: 0,1 - 0,15g/lần/ngày
Tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch để điều trị thấp khớp: 0,5g - 2g/ngày.
2.2. Paracetamol
2.2.1. Chỉ định
Hạ sốt do các nguyên nhân khác nhau.
Giảm đau trong các trường hợp: đau đầu, đau răng, viêm khớp mãn tính, đau dây
thần kinh, đau cơ...
2.2.2. Tác dụng không mong muốn
Dùng liều cao trên 10g/ngày hoặc kéo dài gây tổn thương gan không hồi phục.
2.2.3. Chống chỉ định
Bệnh nhân suy gan, thận,
2.2.4. Cách dùng và liều dùng
Người lớn: 0,5g/lần, cách 4-6 giờ/lần, không quá 4g/ngày
Trẻ em: 60mg/kg/ngày, chia 3 lần.
2.2.5. Quá liều và xử lý
Quá liều gây buồn nôn, đau bụng, da xanh tím, mê sảng, hạ thân nhiệt, thở nhanh và
có thể suy tuần hoàn dẫn đến tử vong.
Xử lý: uống hoặc tiêm tĩnh mạch N-acetylcystein.
2.3. Indomethacin
2.3.1. Tác dụng
Giảm đau, chống viêm, hạ sốt mạnh hơn acid acetyl salicylic. Đặc biệt có tác dụng
đối với viêm màng trong tim, màng phổi.
137