Page 107 - Giáo trình môn học Thực hành dược lý
P. 107
- Viết là j đọc là i (ít dùng)
Ví dụ:
Ajmalin đọc là ai-ma-lin
- Viết là s:
+ Thường đọc là 'sờ' (uốn lưỡi)
Ví dụ:
Calci sulfat đọc là cal(ờ)-xi-sul(ơ)-phat
Fansidar đọc là phan-si-đar(ơ)
+ Đọc là 'z' khi đứng giữa 2 nguyên âm hoặc đi với e ở cuối từ:
Ví dụ:
Cresol đọc là c(ờ)rê-zôl(ơ)
Levamisol đọc là lê-va-mi-zôl(ơ)
Lactose đọc là lac-to-zơ
- Viết là t:
+ Thường đọc là 'tờ':
Ví dụ:
Digitoxin đọc là di-gi-tô-xin
Niketamid đọc là ni-kê-ta-mít
+ Đọc là 'xờ' khi đứng trước nguyên âm i và sau i là một nguyên âm khác:
Ví dụ:
Potio đọc là pô-xi-ô
Extractio đọc là êc-x(ơ)-t(ờ)răc-xi-ô
- Viết là w:
+ Đọc là 'vờ' khi đứng trước nguyên âm hoặc gốc Đức:
Ví dụ:
Wolfram đọc là vool-ph(ờ)ram
Wypicil đọc là vy-pi-cil(ờ)
+ Đọc là 'u' khi đứng trước phụ âm gốc Anh:
Ví dụ:
Fowler đọc là phu-ler(ơ)
- Viết là z đọc là 'dờ' (nhẹ, không uốn lưỡi):
Ví dụ:
Clopromazin đọc là c(ờ)lo-p(ờ)rô-ma-din