Page 106 - Giáo trình môn học Thực hành dược lý
P. 106
Acid phosphomolybdic đọc là a-xit phô-s(ơ) pho-mo-lyp-đích
- Viết là c:
+ Đọc là 'cờ' khi đứng trước các phụ âm và các nguyên âm a, o, u:
Ví dụ:
Lidocain đọc là li-đô-ca-in
Arecolin đọc là a- rê-cô-lin
+ Đọc là 'xờ' khi đứng trước các nguyên âm e, i, y:
Ví dụ:
Cephazolin đọc là xê-pha-zô-lin
Flucinar đọc là ph(ờ)-lu-xi-nar(ơ)
Tetracyclin đọc là tê-t(ờ)ra-xy-c(ờ)lin
- Viết là d:
+ Thường đọc là 'đờ':
Ví dụ:
Diazo đọc là đi-a-zo
Codein đọc là cô-đê-in
+ Đọc là 'tờ' khi đứng ở cuối từ:
Ví dụ:
Acid đọc là a-xit
Kali hydroxyd đọc là ka-ly hy-đ(ờ)rô-xyt
- Viết là f đọc là 'phờ':
Ví dụ :
Formol đọc là phooc-môl(ơ)
Tifomycin đọc là ti-phô-my-xin
- Viết là g:
+ Đọc là 'gờ' khi đứng trước phụ âm và các nguyên âm a, o, u:
Ví dụ:
Glutylen đọc là g(ờ)lu-ty-len
Gardenal đọc là gac-đê-nal(ơ)
Ergotamin đọc là ec-gô-ta-min
+ Đọc là 'gi' khi đứng trước nguyên âm e, i, y:
Ví dụ:
Gelatin đọc là giê-la-tin