Page 103 - Giáo trình môn học Thực hành dược lý
P. 103
22 X x x x ích-xờ
23 Y y y y uy
24 Z z z z dê-ta
24 chữ cái Latin được chia thành 2 loại:
6 nguyên âm là: a, e, i, o, u, y
18 phụ âm là: b, c, d, f, g, h, k, m, n, p, q, r, s, t, v, x, z.
Ngoài ra còn có 2 chữ:
Bán nguyên âm: j (J) đọc như i,
Phụ âm đôi w (W) đọc như u hoặc v.
2. CÁCH VIẾT VÀ ĐỌC CÁC NGUYÊN ÂM – PHỤ ÂM
- Chữ a, i, u đọc như trong tiếng Việt
- Chữ e đọc như chữ ê trong tiếng Việt
- Chữ o đọc như ô trong tiếng Việt
- Chữ y đọc như uy trong tiếng Việt
- Chữ j đọc như i trong tiếng Việt
- Các phụ âm viết và đọc giống như trong tiếng Việt là: b, h, k, l, m, n p, v.
- Chữ c trước a, o, u đọc như chữ k và trước e, i, y, ae, oe thì đọc như chữ x trong
tiếng Việt
- Chữ d đọc như đ trong tiếng Việt
- Chữ f đọc như ph trong tiếng Việt
- Chữ g đọc như gh trong tiếng Việt
- Chữ q bao giờ cũng đi kèm với chữ u và đọc như qu trong tiếng Việt.
- Chữ r đọc như r trong tiếng Việt (rung lưỡi).
- Chữ s đọc như chữ x, trừ khi nó đứng giữa 2 nguyên âm hoặc đứng giữa một
nguyên âm và chữ m hay n thì đọc như chữ d trong tiếng Việt.
- Chữ t đọc như t trong tiếng Việt, trừ khi chữ t đứng trước chữ i và kèm theo 1
nguyên âm nữa thì đọc như chữ x. Nhưng nếu trước chữ t, i và nguyên âm lại có
một trong ba chữ s, t, x thì vẫn đọc là t.
- Chữ x ở đầu từ đọc như chữ x trong tiếng Việt, x đứng giữa 2 nguyên âm đọc
như xd.
- Chữ z đọc như chữ d trong tiếng Việt.
3. HƯỚNG DẪN ĐỌC TÊN THUỐC