Page 110 - Giáo trình môn học Thực hành dược lý
P. 110

Ethyl clorid đọc là ê-ty-l(ơ) c(ờ)lo-rit
                      3.5.  Một số cách đọc ngoại lệ

                  - Viết là am đọc như "ăm"

                         Ví dụ:
                                Ampicilin đọc là ăm-pi-xi-lin.

                                Camphor đọc là căm-phor(ơ).

                  - Viết là an, en đọc như "ăng":
                         Ví dụ:

                                Antipyrin đọc là ăng-ti-pi-rin
                                Gentamycin đọc là giăng-ta-my-xin

                  - Viết là in đọc như "anh":

                         Ví dụ:
                                Insulin đọc là anh-su-lin

                                Synthommycin đọc là sanh-tô-my-xin

                                Quinquina đọc là canh-ki-na
                                Kaolin đọc là cao-lanh

                  - Viết là on đọc như "ông":
                         Ví dụ:

                                Rimifon đọc là ri-mi-phông

                                Sodanton đọc là sô-dăng-tông
                  - Viết là qui đọc như "ki":

                         Ví dụ:
                                Quinacrin đọc là ki-na-c(ờ)rin

                                Quinoserum đọc là ki-nô-dê-rum
   105   106   107   108   109   110   111   112   113   114   115