Page 105 - Giáo trình môn học Thực hành dược lý
P. 105

Siro đọc là si-rô
                                        Kẽm oxyd đọc là:  kẽm ô-xyd

                                        Amoni carbonat đọc là a-mô-ni cac-bô-nat

                  Viết là e: có thể đọc là e, ê hoặc ơ (nhẹ) khi ở cuối từ
                                Ví dụ:

                                        Ergotamin đọc là ec-go-ta-min
                                        Vitamin E đọc là vi-ta-min E

                                        Emetin đọc là ê- mê-tin

                                        Cafein đọc là ca-phê-in
                                        Glucose đọc là g(ờ)lu-cô-z(ơ)

                                        Dextrose đọc là đếch-xtrô-z(ơ)

                  Viết là eu đọc là ơ:
                                Ví dụ:

                                        Eugenol        đọc là ơ-giê-nôl(ơ)
                                        Eucalyptol   đọc là ơ-ca-lyp-tôl(ơ)

                  Viết là ou đọc là u:

                                Ví dụ:
                                        Ouabain       đọc là u-a-ba-in

                                        Dicoumarin đọc là đi-cu-ma-rin
                      3.3.  Cách đọc các phụ âm đơn, phụ âm kép, nguyên âm ghép trước phụ âm

                  - Các phụ âm đơn chủ yếu đọc như cách đọc thông thường của tiếng Việt là b, h,

                        k, l, m, n, p, q, r, s, v.
                         Ví dụ :

                                Bari sulfat đọc là ba-ri sul(ơ)-phat

                                Kali nitrat đọc là ka-li ni-t(ơ)-rát
                                Melamin   đọc là mê-la-min

                                Papaverin đọc là pa-pa-vê-rin

                                Vitamin   đọc là vi-ta-min
                  - Các phụ âm có phần đọc khác với cách đọc tiếng Việt:

                         Viết b thường đọc là 'bờ' nhưng khi b đứng sau nguyên âm y và trước phụ
                  âm hoặc cuối vần thường đọc là 'pờ':

                         Ví dụ:

                                Molybden đọc là mô-lyp-đen
   100   101   102   103   104   105   106   107   108   109   110