Page 104 - Giáo trình môn học Thực hành dược lý
P. 104

3.1.  Đọc các nguyên âm, phụ âm

                  - Chủ yếu theo cách phát âm của tiếng Latin, nhưng có vận dụng vào cách phát
                  âm của tiếng Việt và một số tiếng nước ngoài (chủ yếu là tiếng Pháp) đã quen

                  dùng.
                         Ví dụ:

                                Clorocid    đọc là   c(ờ)lo-rô-xit

                                Tifomycin đọc là   ti-phô-my-xin
                                Eugenol    đọc là   ơ-giê-nôl(ơ)

                                Tanin        đọc là   ta-nanh
                  Ghi chú: các chữ trong ngoặc đơn phiên âm cách đọc (nếu có), phải đọc nhẹ lướt

                           nhanh sang âm sau.

                  - Đọc theo âm tiếng Việt chuẩn, không đọc theo cách phát âm riêng biệt thiếu
                  chuẩn xác của một số địa phương như  l với n, r với z, s với x, tr với ch, v với z…

                         Ví dụ:

                                Luminal        đọc là        lu-mi-nal(ơ)
                                Natri clorid đọc là          na-t(ờ)ri c(ờ)lo-rit

                  - Đọc theo từng vần (gồm 1 nguyên âm hoặc 1 nguyên âm đi với 1, 2… phụ âm)
                  thành một hợp âm duy nhất trong mới từ:

                         Ví dụ:

                                Aminazin chia vần và đọc là  a-mi-na-zin
                                Urotropin chia vần và đọc là  u-rô-t(ờ)rô-pin

                                Mangan    chia vần và đọc là  man-gan
                      3.2.  Cách đọc các nguyên âm và nguyên âm kép

                  - Các nguyên âm viết và đọc như cách đọc thông thường trong tiếng Việt là A, I,

                  U.
                         Ví dụ:

                                Atropin đọc là a-t(ờ)rô-pin

                                Actiso   đọc là ac-ti-sô
                  - Các nguyên âm có phần đọc khác với cách đọc trong tiếng Việt

                  Viết là o: có thể đọc là o hoặc ô

                                Ví dụ:
                                        Acid hydrocloric đọc là a-xit hy- đ(ờ)rô- c(ờ)lo- rich

                                        Cloramin đọc là c(ờ)lo-ra-min
   99   100   101   102   103   104   105   106   107   108   109