Page 99 - Giáo trình môn học Thực hành dược lý
P. 99

+ Nhãn thành phẩm thuốc nhỏ mắt hay nhỏ mũi phải có dòng chữ “thuốc nhỏ mắt” hoặc
                  “thuốc nhỏ mũi”.
                  + Thuốc có cách dùng đặc biệt, phải ghi rõ trên bao bì, ví dụ: chống chỉ định tiêm tĩnh

                  mạch, không được nhai, viên ngậm dưới lưỡi, viên đặt trực tràng, viên đặt âm đạo, que
                  cấy dưới da, bút tiêm…
                  + Thuốc chỉ được dùng cho người lớn phải có dòng chữ “cấm dùng cho trẻ em” trên nhãn

                  thuốc.
                  + Trên bao bì thành phẩm ngoài của thuốc phải in dòng chữ “để xa tầm tay trẻ em” và
                  “đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng”.

                  + Trên nhãn thuốc uống đóng ống phải in thêm dòng chữ “không được tiêm” đậm nét ở
                  chỗ dễ nhìn thấy.
                  Các thông tin về sản phẩm thuốc được tra cứu trực tiếp trên đơn vị đóng gói sản phẩm

                  như: vỉ thuốc, hộp thuốc, lọ thuốc, ống tiêm, tub thuốc…
                  1.1.3.  Một số dạng bào chế đặc biệt của thuốc

                  ✔      Thuốc có dạng bào chế giải phóng dược chất kéo dài

                  Là dạng thuốc có bao một lớp màng mỏng đặc biệt hoặc có khung trơ (matrix) chứa thuốc
                  giúp phóng thích dược chất từ từ trong suốt thời gian di chuyển trong ống tiêu hóa để cho

                  tác dụng kéo dài. Thuốc phóng thích dược chất suốt 12 giờ hoặc 24 giờ. Một số ký hiệu
                  nhận biết thuốc có dạng bào chế dược chất kéo dài được liệt kê trong Bảng 1.

                         Bảng 1. Ký hiệu nhận biết thuốc có dạng bào chế giải phóng dược chất kéo dài


                   Ký hiệu       Tiếng Anh                               Tiếng Việt
                   CD            Controlled Delivery                     Phóng thích có kiểm soát
                   CR            Controlled Release                      Phóng thích có kiểm soát
                   DA            Delayed Action                          Tác dụng kéo dài
                   dur           long duration                           Thời gian kéo dài

                   ER            Extended Release                        Phóng thích kéo dài
                   LA            Long Acting                             Tác dụng kéo dài
                   LP            extra long                               Thời gian kéo dài
                   MR            Modified Release                        Phóng thích kéo dài
                   PA            Prolonged Action                        Tác dụng kéo dài

                   R             Retard                                  Chậm
                   SA            Sustained Action                        Tác dụng kéo dài
                   SR            Sustained Release                       Phóng thích chậm
                   XL/XR         Extended Release                        Phóng thích kéo dài

                  Ưu điểm của dạng thuốc có dạng bào chế giải phóng dược chất kéo dài là giúp giảm số
                  lần dùng thuốc trong ngày, làm tăng mức độ tuân thủ của bệnh nhân và ít gây ngộ độc
                  cấp dù dùng liều cao hơn. Tuy nhiên, nhược điểm của dạng thuốc này là không hiệu quả
   94   95   96   97   98   99   100   101   102   103   104