Page 72 - Hóa phân tích
P. 72

Sai số tương đối cũng có thể được biểu thị dưới dạng phần nghìn


                                         E R =   E A  . 1000 (ppb)
                                               

                         Sai số tương đối cũng có giá trị âm hoặc dương và  không có thứ nguyên

                  được dùng để biểu diễn độ chính xác của phương pháp phân tích.

                  Ví dụ 1.3. Tính sai số tương đối theo các dữ kiện của ví dụ trên?

                             E R ( A)%   =  ( 0,6/ 45,2) . 100   = 1,3%

                         E R ( B) %  =  ( 0,6/ 215,4) . 100 =  0,3%

                         Như vậy ta thấy sai số tương đối của chất B có 0,3%, còn sai số tương đối

                  của chất A là 1,3%. Vậy giá trị xác định của chất B chính xác hơn chất A.

                  Ví dụ 4. Kết quả xác định hàm lượng của aspirin trong một mẫu chuẩn được biểu

                  diễn ở hình 1.1. Hàm lượng đúng của Aspirin trong mẫu chuẩn là 200mg.

                         Như vậy phép đo mắc sai số tuyệt đối từ -5mg đến +10mg và sai số tương


                  đối từ -2,5% đến +5%








                                                 195                 200                205               210

                  Sai số tuyệt đối( EA:mg)      -5                    0                 5                10

                 Sai số tương đối ( Er:%)       -2,5                  0                 2,5                5



                         Hình 4.1: Sai số tuyệt đối và sai số tương đối khi phân tích Aspirin

                                                       trong mẫu chuẩn

                  1.3.Sai số hệ thống (Systematic or determinate error)







                                                                                                              62
   67   68   69   70   71   72   73   74   75   76   77