Page 71 - Hóa phân tích
P. 71
* Giá trị qui chiếu được chấp nhận: là giá trị được chấp nhận làm mốc để so
sánh, nhận được từ:
- Giá trị lý thuyết hoặc giá trị được thiết lập trên các cơ sở nguyên lý khoa
học.
- Giá trị được ấn định hoặc chứng nhận trên cơ sở thí nghiệm của một số tổ
chức Quốc gia hoặc Quốc tế
- Giá trị thỏa thuận hoặc được chứng nhận trên cơ sở thí nghiệm phối hợp
dưới sự bảo trợ của nhóm các nhà khoa học hoặc kỹ thuật.
- Kỳ vọng của đại lượng (đo được), nghĩa là trung bình của một tập hợp nhất
định các phép đo
Ví dụ 1: Số đúng hàm lượng của sắt là 56%
Xác định được là 55%
Vậy Sai số tuyệt đối là: E A = 55 – 56 = - 1%
Ví dụ 2: Khối lượng của chất A chứa trong một mẫu là 45,2mg, của chất B chứa
trong một mẫu tương tự là 215,4mg. Giá trị xác định được thực hiện trong cùng
một phương pháp. Hàm lượng của chất A là 45,8mg và của chất B là 216,0mg. Như
vậy sai số tuyệt đối khi xác định A và B là :
E A.A = x - µ = 45,8 – 45,2 = 0,6
E A. B = x - µ = 216,0 – 215,4 = 0,6
Như vậy, sai số tuyệt đối khi xác định của A và B đều như nhau 0,6mg.
Nhưng ta thấy ngay là phép xác định B đúng hơn vì xác định 216,0mg mới chỉ sai
số 0,6mg, trong khi đó khi xác định A chỉ với 45,8mg đã sai số 0,6mg.
Sai số tuyệt đối không cho ta thấy mức độ gần nhau của giá trị được xác định
và giá trị thực. Tức là không cho ta thấy được độ đúng của phép phân tích. Để biết
được độ đúng của phép xác định người ta thường dùng sai số tương đối.
1.2.Sai số tương đối (ER) ( Relative error)
Là tỉ số giữa sai số tuyệt đối (E A ) và giá trị thật (µ ) hay giá trị đã biết trước
được chấp nhận: ER = x hay ER% = E A . 100 (1.2)
i
61