Page 32 - Hóa phân tích
P. 32
2+
Ion Fe tác dụng với hydrogen sulfid tạo ra kết tủa đen.
2+
Fe + H 2S FeS (đen) + 2H +
3+
* Oxy hoá Fe 2+ thành Fe
3+
2+
Fe rất dễ bị oxy hoá chuyển thành Fe , có thể bị oxy hoá ngoài trời hay bởi
nhiều loại tác nhân oxy hoá khác như : HNO 3, H 2O 2, KMnO 4, K 2CrO 4, Cl 2, Br 2..Ví
dụ: Oxy hoá bằng hydrogen peroxyd và natri hydroxyd.
-
2+
2Fe + 4OH + H 2O 2 Fe(OH) 3 (nâu đỏ)
3+
3.2.3. Xác định Fe
* Với kali ferocyanid ( K 4 [Fe(CN) 6])
3+
Ion Fe tác dụng với thuốc thử kali ferocyanid tạo ra kết tủa keo màu xanh
đậm, tủa này không tan trong acid hydroclorid 2N, nhưng trong môi trường kiềm bị
phá huỷ, cho tủa nâu đỏ.
4Fe 3+ +3 K 4[Fe(CN) 6] Fe 4[Fe(CN) 6] 3 + K +
(tủa xanh đậm)
Fe 4[Fe(CN) 6] 3 +12KOH 4Fe(OH) 3 + 3K 4[Fe(CN) 6]
(tủa màu nâu đỏ)
*Với kali fericyanid (K 3[Fe(CN) 6])
3+
Ion Fe tác dụng với thuốc thử kali fericyanid tạo ra kết tủa màu nâu.
Fe +K 3[Fe(CN) 6] Fe[Fe(CN) 6]
3+
*Với kali sulfocyanat (KSCN)
3+
Ion Fe tác dụng với thuốc thử kali sulfocyanat cho dung dịch màu đỏ, phức
màu đỏ tan trong ether và alcol (ứng dụng chiết màu đỏ bằng ether).
3+
+
Fe + 3KSCN Fe(SCN) 3 + 3K
* Với acid salicylic
3+
Ion Fe tác dụng với acid salicylic cho màu tím.
COOH O
Fe + Fe H3
3+
C6H4 OH C6H4
CO 3
23