Page 30 - Hóa phân tích
P. 30
3.2. Phương pháp đặc trưng
Dựa vào phản ứng riêng biệt của các cation với thuốc thử, người ta có thể xác
định các cation trong hỗn hợp dung dịch, ví dụ:
2+
3.2.1. Xác định Ca
* Với amoni oxalat (NH 4) 2 C 2O 4
2+
Ion Ca tác dụng với amoni oxalat tạo ra kết tủa trắng, tủa này không tan
trong CH 3COOH, tan trong acid HCl, HNO 3 loãng.
+
2+
Ca + (NH 4) 2C 2O 4 CaC 2O 4 + 2NH 4
+
2+
CaC 2O 4 + 2H Ca + H 2C 2O 4
Khi kiềm hóa dung dịch, kết tủa trở lại.
Điều kiện phản ứng:
- Phản ứng tạo tủa tốt nhất trong môi trường pH = 6 – 6,5 acid hóa môi
trường bằng vài giọt acid acetic.
- Đun dung dịch đến nhiệt độ sôi.
- Để thu được tủa ở dạng tinh thể lớn, nên nhỏ từng giọt thuốc thử.
- Phải loại Ba trước khi tiến hành phản ứng vì có thể tạo tủa bari oxalat ít tan.
2+
* Với Na 2CO 3, K 2CO 3, (NH 4) 2CO 3
2+
Ion Ca tác dụng với muối carbonat tạo ra kết tủa trắng. Tủa tan trong acid
vô cơ ( trừ H 2SO 4), acid acetic.
2+
2-
Ca + CO 3 CaCO 3
2+
+
CaCO 3 + 2H Ca + CO 2 +H 2O
* Thử màu ngọn lửa
Trên ngọn lửa không màu, các muối của Ca cho màu đỏ gạch.
2+
2-
* Với ion SO 4
- Tác dụng với H 2SO 4 loãng
21