Page 219 - Hóa phân tích
P. 219
20 Phương pháp tạo phức dựa trên phản ứng tạo phức của các
chất.
21 Phương pháp Bạc : dựa trên phản ứng tạo phức giữa Ag với
+
Cl .
-
22 Các complexon là các acid carboxylic và các dẫn chất của
chúng.
23 Complexon I (chelaton I, Trilon A) đó là acid nitril triacetic
(NTA):
24 Trong số các complexon, complexon II là chất được sử dụng
phổ biến nhất.
25 Trong sự tạo phức, một phân tử complexon chỉ kết hợp với
một cation kim loại bất kể hóa trị nào và giải phóng ra toàn
+
bộ H trong thành phần của nó.
26 Phức phức MInd (n-m) phải bền hơn complexonat kim loại
MY (n-4).
2+
2+
27 Chỉ thị ET-OO dùng khi chuẩn độ Mg , Zn ở pH = 9 -10
ở dung dịch chuyển từ đỏ nho sang xanh biếc)
2+
28 Chuẩn độ Ca ở pH > 12,3 với chỉ thị Murexit ở ĐTĐ dung
dịch chuyển từ đỏ hồng sang tím xanh
29 Thường người ta dùng dung dịch murexit và ET-OO.
30 Trong phương pháp chuẩn độ acid base, người ta thêm vào
dung dịch trung tính của ion kim loại một lượng dư EDTA
31 Trong môi trường kiềm, khi có mặt các ion Ca và Mg chỉ
2+
2+
thị ET-OO có màu xanh, khi không có mặt của 2 ion này chỉ
thị có màu đỏ.
32 Độ cứng toàn phần của nước theo tiêu chuẩn “GOST” của
Nga là số mili đương lượng gam của CaO và MgO trong một
lít nước.
209